ĐỀ 9
MA TRẬN ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ II
TT | Kĩ năng | Nội dung/đơn vị kiến thức | Mức độ nhận thức | Tổng % điểm | |||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||||
1 | Đọc hiểu | Truyện ngụ ngôn | 3 | 0 | 5 | 0 | 0 | 2 | 0 | 0 | 60 |
2 | Viết | Viết bài văn biểu cảm về một con người hoặc sự việc | 0 | 1* | 0 | 1* | 0 | 1* | 0 | 1* | 40 |
Tổng | 15 | 5 | 25 | 15 | 0 | 30 | 0 | 10 | 100% | ||
Tỉ lệ % | 20% | 40% | 30% | 10% | |||||||
Tỉ lệ chung | 60% | 40% |
BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ II
TT | Chương/ chủ đề | Nội dung/ đơn vị kiến thức | Mức độ đánh giá | Số câu hỏi theo mức độ nhận thức | |||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||
1 | Đọc hiểu | Truyện ngụ ngôn | Nhận biết: - Nhận biết được một số yếu tố hình thức (chi tiết, cốt truyện, nhân vật,…), nội dung (đề tài, chủ đề, ý nghĩa, bài học,…) của truyện ngụ ngôn. Thông hiểu: - Nhận biết được đặc điểm và tác dụng của các biện pháp tu từ và từ Hán Việt. - Hiểu được bài học, chủ đề của truyện ngụ ngôn. Vận dụng: - Rút ra bài học cuộc sống từ các truyện ngụ ngôn | 3 TN | 5 TN | 2 TL | |
2 | Viết | Viết bài văn biểu cảm về một nhân vật hoặc sự việc | Nhận biết: - Xác định được kiểu bài phân tích đặc điểm nhân vật. - Xác định được bố cục bài văn, nhân vật phân tích. Thông hiểu: - Giới thiệu nhân vật được phân tích - Nêu những đặc điểm của nhân vật đó. Vận dụng: - Vận dụng những kĩ năng tạo lập văn bản, vận dụng kiến thức của bản thân về những trải nghiệm xảy ra trong cuộc sống để viết được bài văn phân tích đặc điểm của một nhân vật. - Thể hiện thái độ của bản thân với nhân vật, rút ra điều đáng nhớ. Vận dụng cao: - Có lối viết sáng tạo, hấp dẫn lôi cuốn; kết hợp các yếu tố miêu tả, tự sự, biểu cảm để làm nổi bật nhân vật được phân tích. - Lời văn sinh động, giàu cảm xúc, có giọng điệu riêng. | 1 TL* | |||
Tổng số câu | 3TN | 5 TN | 2TL | 1 TL | |||
Tỉ lệ (%) | 20% | 40% | 30% | 10% | |||
Tỉ lệ chung | 60% | 40% |
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN …………………….. ĐỀ SỐ 9 | ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ IINăm học: 2022 – 2023 Môn: Ngữ văn – Lớp 7(Thời gian làm bài: 90 phút) |
Đọc văn bản sau đây và trả lời các câu hỏi bên dưới:
NGƯỜI LÁI BUÔN VÀ CON LỪA
Người lái buôn phải thường xuyên vào thành để mua đồ, và chất lên vai lừa để trở về nhà. Con lừa của người lái buôn nghĩ rằng mình rất thông minh, lúc nào cũng thích động não, nghĩ mọi cách để có thể khiến cho đồ mình phải chở càng nhẹ càng tốt.
Một lần, người lái buôn mua một tải muối. Ông ta buộc tải thật chặt, chất lên lưng lừa, rồi đi đằng sau thúc lừa đi nhanh. Đi được một lúc, người lái buôn và lừa đi đến một con sông nhỏ, người lái buôn thúc lừa lội xuống nước. Lừa không cẩn thận đã bị trượt chân, ngã xuống nước. Nước sông đã ngấm vào miệng tải muối khiến cho muối bị tan ra rất nhiều.
Khi lừa ta đứng dậy thì phát hiện ra tải muối mà mình chở đã nhẹ hơn rất nhiều, trong lòng cảm thấy thích chí lắm. Có được kinh nghiệm lần này, mỗi lần qua sông, lừa ta đều giả vờ trượt chân ngã để cho bớt một ít đồ trên lưng xuống sông. Người lái buôn biết vậy, định bụng sẽ phạt lừa. Người lái buôn vào trong thành mua một tải bông, và chất lên lưng lừa. Lại một lần nữa đi qua con sông nhỏ, nhìn thấy sông, lừa ta vui mừng thầm reo lên, không ngần ngừ bước xuống sông. Khi đến giữa sông, lừa ta lại giả vờ trượt chân ngã. Nhưng khi lừa ta vừa mới đứng dậy, đột nhiên thấy đồ trên lưng mình nặng hơn trước rất nhiều. Thì ra, tải bông sau khi hút nước đã trở nên nặng hơn trước rất nhiều. Lừa ta không ngờ trên lưng tải bông nặng như vậy, đành cúi đầu ngậm ngùi đi tiếp không dám than vãn gì.
Câu 1. Phương án nào nêu đúng đặc điểm thể loại của văn bản “Người lái buôn và con lừa”?
A. Là loại truyện các tác giả viết cho thiếu nhi nhiều nước trên thế giới
B. Là loại truyện lấy các loài vật để nói lên bài học với con người
C. Là loại truyện ngắn hiện đại được viết nhằm tạo tiếng cười cho bạn đọc
D. Là loại truyện do các tác giả viết về động vật
Câu 2. Câu truyện trên được kể theo ngôi nào?
A. Ngôi thứ ba
B. Ngôi thứ nhất
C. Ngôi thứ nhất số nhiều
D. Ngôi thứ hai
Câu 3. “Người lái buôn và con lừa” là truyện ngụ ngôn:
A. Nhân hóa con vật để phê phán những thói hư tật xấu của một số người trong xã hội
B. Hoán dụ con vật để phê phán những thói hư tật xấu của một số người trong xã hội
C. Ẩn dụ con vật để phê phán những thói hư tật xấu của một số người trong xã hội
D. So sánh con vật để phê phán những thói hư tật xấu của một số người trong xã hội
Câu 4. Mỗi lần qua sông, lừa đều làm gì?
A. Đều cố gắng đi qua rất nhanh
B. Đều trượt chân, giả vờ bị ngã
C. Rất cẩn thận để không làm rơi đồ trên lưng xuống
D. Đều cố ý hất đồ xuống sông.
Câu 5. Câu nào sau đây không chứa từ Hán Việt?
A. Có được kinh nghiệm lần này, mỗi lần qua sông, lừa ta đều giả vờ trượt chân ngã để cho bớt một ít đồ trên lưng xuống sông
B. Lừa sung sướng nghĩ: “Khi mà mình đứng lên chắc chắn đồ trên lưng mình sẽ nhẹ hơn rất nhiều đây”
C. Lừa ta không ngờ trên lưng tải bông nặng như vậy, đành cúi đầu ngậm ngùi đi tiếp không dám than vãn gì
D. Lừa không cẩn thận đã bị trượt chân, ngã xuống nước
Câu 6. Em hiểu cụm từ “người lái buôn” như thế nào?
A. Là người đi bán hàng thuê cho người khác
B. Là người chuyên vận chuyển hàng hóa thuê cho người khác
C. Là người chuyên đi mua hàng
D. Là người chuyên nghề buôn bán lớn và buôn bán đường dài
Câu 7. Qua câu chuyện trên em thấy con lừa là một nhân vật như thế nào?
A. Là con vật thông minh, biết cách làm cho công việc của mình nhẹ nhàng hơn
B. Là con vật chăm chỉ khi đi lấy hàng cùng lái buôn
C. Là con vật lười biếng, xảo trá nghĩ đủ cách để không phải chở đồ nặng
D. Là con vật có sức khỏe, chở được đồ nặng khi đi lấy hàng cùng lái buôn.
Câu 8. Thông điệp nào được gợi ra từ văn bản trên?
A. Ca ngợi trí thông minh của con lừa
B. Phê phán sự lười biếng, gian trá của con lừa và phải nhận quả báo
C. Phê phán người lái buôn bóc lột sức lao động của con lừa
D. Nên cảnh giác và không nên làm việc cho những người như người lái buôn
Câu 9. Lừa đã nghĩ ra kế sách gì mỗi lần qua sông? Kế sách đó đã để lại cho lừa hậu quả gì?
Câu 10. Qua văn bản “Người lái buôn và con lừa”, em đã rút ra được bài học gì cho bản thân.
Phần II. Viết (4,0 điểm)Từ văn bản “Người lái buôn và con lừa” em hãy viết bài biểu cảm về con lừa mỗi lần qua sông.
HƯỚNG DẪN CHẤM
Phần I. Đọc hiểu (6,0 điểm)Câu | Đáp án | Điểm |
Câu 1 | B. Là loại truyện lấy các loài vật để nói lên bài học với con người | 0,5 điểm |
Câu 2 | A. Ngôi thứ ba | 0,5 điểm |
Câu 3 | A. Nhân hóa con vật để phê phán những thói hư tật xấu của một số người trong xã hội | 0,5 điểm |
Câu 4 | B. Đều trượt chân, giả vờ bị ngã | 0,5 điểm |
Câu 5 | C. Lừa ta không ngờ trên lưng tải bông nặng như vậy, đành cúi đầu ngậm ngùi đi tiếp không dám than vãn gì | 0,5 điểm |
Câu 6 | D. Là người chuyên nghề buôn bán lớn và buôn bán đường dài | 0,5 điểm |
Câu 7 | C. Là con vật lười biếng, xảo trá nghĩ đủ cách để không phải chở đồ nặng | 0,5 điểm |
Câu 8 | B. Phê phán sự lười biếng, gian trá của con lừa và phải nhận quả báo | 0,5 điểm |
Câu 9 | HS chỉ ra được kế sách của lừa và hậu quả: - Mỗi lần qua sông lừa đều cố ý trượt chân làm rơi đồ để không phải chở nặng. - Hậu quả: Người lái buôn nhận ra và dạy cho lừa một bài học. | 1,0 điểm |
Câu 10 | HS nêu được bài học: Mỗi chúng ta phải lấy lừa làm bài học. Khi làm việc không được lười biếng, nghĩ trò gian trá nếu không sẽ phải gánh hậu quả như con lừa. | 1,0 điểm |
Câu | Đáp án | Điểm |
a. Đảm bảo cấu trúc văn bản biểu cảm Mở bài giới thiệu được nhân vật hoặc sự việc. Thân bài triển khai được các ý chính của bài viết. Kết bài nêu cảm nghĩ và rút ra bài học. | 0,25 điểm | |
b. Xác định đúng yêu cầu của đề: Viết bài văn biểu cảm về hành động mỗi lần qua sông của con lừa trong văn bản “Người lái buôn và con lừa”. | 0,25 điểm | |
c. Triển khai vấn đềBài viết có thể triển khai theo nhiều cách khác nhau song cần đảm bảo các ý sau: Mở bài: Giới thiệu được sự việc: Hành động mỗi lần qua sông của con lừa. Thân bài: Lần lượt trình bày nội dung theo một trình tự nhất định: - Tóm tắt lại câu chuyện. - Phát biểu cảm nghĩ về hành động của con lừa trong văn bản. Hành động đó nói lên tình cách gì của con lừa. - Phát biểu cảm nghĩ về những người có hành động tương tự như con lừa trong xã hội. Kết bài: Nêu lên suy nghĩ và rút ra được bài học cho bản thân. | 2,5 điểm | |
d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. | 0,5 điểm | |
e. Sáng tạo: Diễn đạt sáng tạo, sinh động, giàu hình ảnh, có giọng điệu riêng. | 0,5 điểm | |
Lưu ý: Chỉ ghi điểm tối đa khi thí sinh đáp ứng đủ các yêu cầu về kiến thức và kĩ năng. |