ĐỀ 7
MA TRẬN ĐỀTHI CUỐI HỌC KÌ II
TT | Kĩ năng | Nội dung | Mức độ nhận thức | Tổng % điểm | |||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||||
1 | Đọc hiểu | Thơ | 2 | 1 | 2 | 1 | 0 | 2 | 0 | 0 | 50 |
2 | Viết | Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc sau khi đọc một bài thơ | 0 | 1* | 0 | 1* | 0 | 1* | 0 | 1* | 50 |
Tổng | 20 | 10 | 20 | 10 | 0 | 20 | 0 | 10 | 100% | ||
Tỉ lệ % | 30% | 30% | 20% | 20% | |||||||
Tỉ lệ chung | 60% | 40% |
BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ II
TT | Chương/ chủ đề | Nội dung/ đơn vị kiến thức | Mức độ đánh giá | Số câu hỏi theo mức độ nhận thức | |||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||
1 | Đọc hiểu | Thơ | Nhận biết: - Nhận biết được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua thể thơ, từ ngữ, hình ảnh, vần, nhịp, biện pháp tu từ. - Nhận biết được chủ đề, thông điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc. Thông hiểu: - Tác dụng của các biện pháp tu từ, hình ảnh, từ ngữ,… trong bài thơ. - Hiểu được nội dung bài thơ. - Hiểu được thông điệp bài thơ. Vận dụng: - Cảm nhận về chủ thể trữ tình trong bài thơ. - Rút ra thái độ và cách ứng xử của bản thân sau khi đọc bài thơ. | 2TN 1TL | 2TN 1TL | 2TL | |
2 | Viết | Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc sau khi đọc một bài thơ | Nhận biết: - Xác định được kiểu viết đoạn văn biểu cảm. - Xác định được bố cục đoạn văn, vấn đề cần biểu cảm. Thông hiểu: - Giới thiệu được tác giả, bài thơ/ đoạn thơ. - Nêu được ấn tượng chung, cảm xúc về bài thơ/ đoạn thơ đó. - Trình bày, diễn tả được cảm xúc về nội dung và nghệ thuật của bài thơ. Vận dụng: - Vận dụng những kĩ năng kiến thức của bản thân về những trải nghiệm xảy ra trong cuộc sống để viết được đoạn văn biểu cảm hoàn chỉnh đáp ứng yêu cầu của đề. Vận dụng cao: - Có lối viết sáng tạo, hấp dẫn lôi cuốn; - Lời văn sinh động, giàu cảm xúc, có giọng điệu riêng. | 1TL* | |||
Tổng số câu | 2TN 1TL | 2TN 1TL | 2TL | 1TL | |||
Tỉ lệ (%) | 30% | 30% | 20% | 20% | |||
Tỉ lệ chung | 60% | 40% |
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN …………………….. ĐỀ SỐ 7 | ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ IINăm học: 2022 – 2023 Môn: Ngữ văn – Lớp 7(Thời gian làm bài: 90 phút) |
Đọc đoạn thơ sau và trả lời các câu hỏi bên dưới
TIẾNG VIỆT
Chưa chữ viết đã vẹn tròn tiếng nói
Vầng trăng cao đêm cá lặn sao mờ
Ôi tiếng Việt như bùn và như lụa
Óng tre ngà và mềm mại như tơ.
***
Tiếng tha thiết, nói thường nghe như hát
Kể mọi điều bằng ríu rít âm thanh
Như gió nước không thể nào nắm bắt
Dấu huyền trầm, dấu ngã chênh vênh.
***
Dấu hỏi dựng suốt ngàn đời lửa cháy
Một tiếng vườn rợp bóng lá cành vươn
Nghe mát lịm ở đầu môi tiếng suối
Tiếng heo may gợi nhớ những con đường.
* * *
Ôi tiếng Việt suốt đời tôi mắc nợ
Quên nỗi mình quên áo mặc cơm ăn
Trời xanh quá môi tôi hồi hộp quá
Tiếng Việt ơi tiếng Việt ân tình.
(Tiếng Việt, Lưu Quang Vũ – Thơ tình, NXB Văn học 2002)
Câu 1. Phương thức biểu đạt chính của đoạn thơ trên là:
A. Tự sự
B. Biểu cảm
C. Miêu tả
D. Nghị luận
Câu 2. Đoạn thơ trên thuộc thể thơ nào?
A. Thơ 7 chữ
B. Thơ 8 chữ
C. Thơ tự do
D. Thơ lục bát
Câu 3. Biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu trong các câu thơ sau?
“Tiếng tha thiết, nói thường nghe như hát
Kể mọi điều bằng ríu rít âm thanh
Như gió nước không thể nào nắm bắt
Dấu huyền trầm, dấu ngã chênh vênh.”
A. Nhân hóa
B. So sánh
C. Ẩn dụ
D. Điệp từ
Câu 4. Thông điệp nào được gợi ra trong đoạn thơ?
A. Hãy giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt
B. Hãy học tiếng Việt thật giỏi
C. Ngoài tiếng Việt nên học thêm một ngôn ngữ khác
D. Tiếng Việt đã có từ xa xưa nên cần đổi mới tiếng Việt
Câu 5. Trong đoạn thơ trên tác giả đã ca ngợi những đặc trưng nào của tiếng Việt?
Câu 6. Chỉ ra và nêu tác dụng của biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong hai câu thơ sau:
“Ôi tiếng Việt như bùn và như lụa
Óng tre ngà và mềm mại như tơ.”
Câu 7. Nêu nội dung chính của đoạn thơ trên.
Câu 8. Theo em, cần phải làm gì để giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt?
Phần II. Viết (5,0 điểm)Hãy viết một đoạn văn (khoảng 15 – 20 dòng) trình bày cảm xúc của em sau khi đọc xong một bài thơ mà em yêu thích.
HƯỚNG DẪN CHẤM
Phần I. Đọc hiểu (5,0 điểm)Câu | Đáp án | Điểm |
Câu 1 | B. Biểu cảm | 0,5 điểm |
Câu 2 | B. Thơ 8 chữ | 0,5 điểm |
Câu 3 | B. So sánh | 0,5 điểm |
Câu 4 | A. Hãy giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. | 0,5 điểm |
Câu 5 | HS chỉ ra những đặc trưng của tiếng Việt được nói đến trong đoạn thơ: Tiếng Việt nhiều thanh điệu, gợi hình, gợi thanh, gợi cảm, có ý nghĩa sâu sắc, có khả năng diễn tả mọi phương diện, mọi cung bậc cảm xúc của con người. | 0,5 điểm |
Câu 6 | HS chỉ ra và nêu tác dụng của biện pháp tu từ: Biện pháp so sánh: tiếng Việt / như bùn, như lụa, mềm mại như tơ. Tác dụng: diễn tả sự giàu đẹp của tiếng Việt, làm tăng sức biểu đạt cho câu thơ. | 1,0 điểm |
Câu 7 | HS nêu được nội dung chính: Ca ngợi sự giàu đẹp của tiếng Việt và thể hiện tình cảm của nhà thơ với tiếng Việt. | 0,5 điểm |
Câu 8 | HS nêu được các phương pháp giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt: - Yêu và quý trọng tiếng Việt, có ý thức giữ gìn và phát triển tiếng Việt. - Thường xuyên rèn luyện kĩ năng sử dụng tiếng Việt,… | 1,0 điểm |
Câu | Đáp án | Điểm |
a. Đảm bảo cấu trúc đoạn văn biểu cảm (15 – 20 dòng) Mở đoạn giới thiệu được bài thơ và tình cảm của người viết. Thân đoạn triển khai được cảm xúc của bản thân khi đọc xong bài thơ. Kết đoạn khẳng định lại thông điệp của đoạn thơ. | 0,25 điểm | |
b. Xác định đúng yêu cầu của đề HS bộc lộ cảm xúc về bài thơ tự chọn ấn tượng nhất. | 0,25 điểm | |
c. Triển khai vấn đề: Bài viết có thể triển khai theo nhiều cách khác nhau song cần đảm bảo các ý sau: - Giới thiệu được tác giả, tác phẩm và lí do chọn bài thơ đó. - Nêu được ấn tượng, cảm xúc chung về bài thơ đó. - Về nội dung - Về nghệ thuật - Khái quát lại tình cảm, cảm xúc với bài thơ và rút ra thông điệp. | 3,5 điểm | |
d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. | 0,5 điểm | |
e. Sáng tạo: Diễn đạt sáng tạo, sinh động, giàu hình ảnh, có giọng điệu riêng. | 0,5 điểm | |
Lưu ý: Chỉ ghi điểm tối đa khi thí sinh đáp ứng đủ các yêu cầu về kiến thức và kĩ năng. |