Quan hệ chia hết và tính chất

Sách kết nối tri thức với cuộc sống

Đổi lựa chọn

  •   

I. Phép chia hết

Khi nào thì a chia hết cho b?

Cho hai số tự nhiên ab, trong đó b0, nếu có số tự nhiên x sao cho b.x=a thì ta nói a chia hết cho b và ta có phép chia hết a:b=x, kí hiệu là ab.

Ví dụ:

Thực hiện phép chia sau: 1560:15

II. Phép chia có dư

Cho hai số tự nhiên ab, trong đó b0. Ta luôn tìm được đúng hai số tự nhiên qr sao cho a=b.q+r, trong đó 0r<b. Ta gọi qr lần lượt là thương và số dư trong phép chia a cho b.

- Nếu r=0, tức là a=b.q, ta nói a chia hết cho b.

- Nếu r0, ta nói a không chia hết cho b, kí hiệu a⋮̸.

Ví dụ: Viết kết quả của phép chia 144:13 dưới dạng a = b.q + r

Ta có:

a = 144,b = 13,q = 11,r = 1

Vậy 144 = 13.11 + 1

III. Ước và bội

- Nếu có số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b thì ta nói abội của b, còn bước của a.

- Kí hiệu: Ư\left( a \right) là tập hợp các ước của aB\left( b \right) là tập hợp các bội của b.

- Với a là số tự nhiên khác 0 thì:

 + a là ước của a

 + a là bội của a

 + 0 là bội của a

 + 1 là ước của a

Ví dụ : 12 \vdots 6 \Rightarrow 12 là bội của 6. Còn 6 được gọi là ước của 12

0 và 12 là bội của 12

1 và 12 là các ước của 12.

IV. Cách tìm ước

Ta có thể tìm các ước của a\left( {a > 1} \right)  bằng cách lần lượt chia a cho các số tự nhiên từ 1 đến a để xét xem a chia hết cho những số nào, khi đó các số ấy là ước của a.

Ví dụ:

16:1=16; 16:2=8; 16:4=4; 16:8=2; 16:16=1

Vậy các ước của 16 là 1;2;4;8;16.

Tập hợp các ước của 16 là:  Ư\left( {16} \right) = \left\{ {1;2;4;8;16} \right\}

V. Cách tìm bội

Ta có thể tìm các bội của một số tự nhiên a khác 0 bằng cách nhân số đó lần lượt với 0,1,2,3,...

Chú ý:

Bội của a có dạng tổng quáta.k với k \in \mathbb{N}. Ta có thể viết:

B\left( a \right) = \left\{ {a.k\left| {k \in \mathbb{N}} \right.} \right\}

Ví dụ:

Ta lấy 6 nhân với từng số 0 thì được 0 nên 0 là bội của 6, lấy 6.1=6 nên 6 là bội của 6, 6.2=12 nên 12 là bội của 6,...

Vậy B\left( 6 \right) = \left\{ {0;6;12;18;...} \right\}

VI. Tính chất chia hết của một tổng

- Tính chất 1: Nếu tất cả các số hạng của một tổng đều chia hết cho cùng một số thì tổng chia hết cho số đó.

a \vdots mb \vdots m \Rightarrow \left( {a + b} \right) \vdots m

a \vdots mb \vdots m \Rightarrow \left( {a - b} \right) \vdots m    với \left( {a \ge b} \right)

a \vdots m;b \vdots m;c \vdots m \Rightarrow \left( {a + b + c} \right) \vdots m

- Tính chất 2: Nếu chỉ có một số hạng của tổng không chia hết cho một số, còn các số hạng khác đều chia hết cho số đó thì tổng không chia hết cho số đó.

a \vdots mb\not  \vdots m

a \vdots mb\not  \vdots m \Rightarrow \left( {a + b} \right)\not  \vdots m

a \vdots mb\not  \vdots m \Rightarrow \left( {a - b} \right)\not  \vdots m          với \left( {a \ge b} \right)

a\not  \vdots mb \vdots m \Rightarrow \left( {a - b} \right)\not  \vdots m          với \left( {a \ge b} \right)

a\not  \vdots m;\,b \vdots m;\,c \vdots m \Rightarrow \left( {a + b + c} \right)\not  \vdots m

Lưu ý:

Nếu a\not  \vdots mb\not  \vdots m thì chưa chắc \left( {a + b} \right)\not  \vdots m\left( {a - b} \right)\not  \vdots m

Chẳng hạn, 12\not  \vdots 513\not  \vdots 5 nhưng \left( {12 + 13} \right) = 25 \vdots 5

16\not  \vdots 51\not  \vdots 5 nhưng \left( {16 - 1} \right) = 15 \vdots 5