Các dạng toán về mở rộng khái niệm phân số. Phân số bằng nhau

Sách kết nối tri thức với cuộc sống

Đổi lựa chọn

  •   

I. Nhận biết phân số, đọc các phân số, mô tả các bài toán thực tiễn qua phân số

- Sử dụng định nghĩa phân số:

Người ta gọi ab với a,bZ;b0 là một phân số, a là tử số (tử), b là mẫu số (mẫu) của phân số.

- Quan sát hình vẽ hoặc dựa vào các dự kiện đề bài ra để mô tả các bài toán thực tiễn qua phân số. Ý nghĩa tử số và mẫu số của phân số:
+) Mẫu số cho biết đơn vị được chia ra làm mấy phần bằng nhau 
+) Tử số cho biết số phần bằng nhau đã lấy.

Chú ý: Mẫu của phân số phải khác 0.

II. Nhận biết các cặp phân số bằng nhau, không bằng nhau

- Nếu a.d=b.c thì ab=cd;

- Nếu a.db.c thì abcd;

III. Tìm số chưa biết trong đẳng thức của hai phân số

ab = cd nên a.d=b.c (định nghĩa hai phân số bằng nhau)

Suy ra a=b.cd , d=b.ca , b=a.dc , c=a.db.

IV. Lập các cặp phân số bằng nhau từ một đẳng thức cho trước

Từ định nghĩa phân số bằng nhau ta có:

a.d=b.c ab = cd ;

a.d=c.b ac = bd ;

d.a=b.c db = ca ;

d.a=c.b dc = ba ;