I. Bảng phân biệt Thì hiện tại hòa thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
II. Ngữ pháp - THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH VÀ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
1. Cấu trúc
|
Hiện tại hoàn thành |
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn |
Câu khẳng định |
S + has/ have + VPII |
S + has/ have + been + Ving |
Câu phủ định |
S + has/ have + not + VPII |
S + has/ have + not + been + Ving |
Câu nghi vấn |
Have/ Has + S + VPII? |
Have/ Has + S + been + Ving? |
2. Cách dùng
Hiện tại hoàn thành |
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn |
Nhấn mạnh đến kết quả của một hành động (liên quan đến số lượng, sản phẩm) Ex: I’ve waited for you for half an hour. (and now I stop waiting because you didn’t come) Trong câu này, người nói muốn nhấn mạnh vào kết quả của hành động chờ là nửa tiếng và hành động đã đó đã dừng lại |
Nhấn mạnh đến sự liên tiếp của một hành động (liên quan đến quá trình, thời gian) Ex: I’ve been waiting for you for half an hour. (and now I’m still waiting, hoping that you’ll come) Trong câu này, người nói nhấn mạnh vào hành động chờ đã kéo dài rất lâu |
3. Dấu hiệu nhận biết
Cả 2 thì có dấu hiệu nhận biết tương đối giống nhau
– Since + mốc thời gian
– For + khoảng thời gian
– All + thời gian (all the morning, all the afternoon, all day, …)