Ngữ pháp - thì tương lai hoàn thành

I. Bảng tổng hợp kiến thức về Tương lai hoàn thành

II. Ngữ pháp- thì Tương lai hoàn thành

II. KHÁI NIỆM

Thì tương hoàn thành (Future perfect) là một thì trong tiếng Anh hiện đại. được dùng để diễn tả hành động sẽ hoàn thành tới 1 thời điểm xác định trong tương lai.

II. CẤU TRÚC VỀ THÌ TƯƠNG HOÀN THÀNH

1. Khẳng định:

- Cấu Trúc

S + will + have + VpII

- Trong đó:

S (subject): Chủ ngữ

Will/ have: trợ động từ

VpII: Động từ phân từ II 

- Ex: 

- I will have finished my report by the end of this month.

(Tôi sẽ hoàn hành bài báo cáo của tôi vào cuối tháng này.)

- He will have typed 250 pages by 4 o’clock this afternoon.

(Cho tới 4h chiều nay thì anh ấy sẽ đánh máy được 25 trang.)

 

2. Phủ định:

- Cấu trúc

S + will + not + have + VpII

=> Câu phủ định trong thì tương lai hoàn thành ta chỉ việc thêm “not” vào ngay sau “will” hoặc sử dụng dạng viết tắt: will not = won't

- Ex:

I will not have stopped my work before the time you come tomorrow.

(Mình sẽ vẫn chưa xong việc khi bạn đến ngày mai.)

My sister will not have come home by 10 pm this evening.

(Chị gái tôi sẽ vẫn chưa về nhà vào lúc 10h tối nay.)

3. Câu hỏi:

- Cấu trúc:

Will + S + have + VpII?

- Trả lời:

Yes, S + will

No, S + won’t

=> Câu hỏi trong thì tương lai hoàn thành ta chỉ cần đảo “will” lên trước chủ ngữ.

- Ex:

Will you have gone out by 7 pm tomorrow?

(Vào lúc 7 giờ tối mai bạn đi ra ngoài rồi đúng không?)

Yes, I will./ No, I won’t.

Will your parents have come back Vietnam before the summer vacation?

(Trước kỳ nghỉ hè thì bố mẹ bạn quay trở về Việt Nam rồi đúng không?)

Yes, they will./ No, they won’t.

III. CÁCH SỬ DỤNG THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TRONG TIẾNG ANH

1. Dùng để diễn đạt 1 hành động hoặc sự việc hoàn thành trước 1 thời điểm trong tương lai.

- He will have arrived at the company by 10.AM 

(Anh ta sẽ có mặt ở công ty lúc 10 giờ sáng)

=> Hành động có mặt ở công ty sẽ được hoàn thành trước thời điểm được xác định trong tương lai 10 giờ sáng.

- By the time of July, I will have completed my report. (Cho tới tháng 7, tôi sẽ phải hoàn thành bài báo cáo của mình)

=> Việc hoàn thành bài báo cáo sẽ được hoàn thành trước 1 thời điểm tháng 7 trong tương lai.

 

2. Dùng để diễn đạt 1 hành động hoặc sự việc hoàn thành trước 1 hành động hoặc sự việc trong tương lai

- When you come back, she will have cleaned this office. (Khi bạn quay lại, cô ấy sẽ dọn xong văn phòng này.

=> Hành động dọn dẹp văn vòng sẽ được hoàn thành trước hành động bạn quay lại

- I will have made the breakfast before the time you come tomorrow. (Bữa sáng sẽ được làm trước khi bạn đến vào ngày mai)

=> Hành động làm bữa sáng sẽ hoàn thành trước hành động bạn đến (khi bạn đến là sẵn sàng ăn rồi)



IV. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TRONG TIẾNG ANH

Trong câu có các cụm từ sau:

By + thời gian trong tương lai

By the end of + thời gian trong tương lai

By the time …

Before + thời gian trong tương lai

- Ex:

By the end of this month I will have taken an English course. 

(Cho tới cuối tháng này thì tôi đã tham gia một khóa học Tiếng Anh rồi.)