Ngữ pháp - Câu tường thuật

Câu tường thuật tiếng Anh (hay còn gọi là câu trực tiếp gián tiếp) là một loại câu được sử dụng để thuật lại một sự việc hay lời nói của ai đó. Nói một cách dễ hiểu hơn, việc sử dụng câu tường thuật là bạn đang chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp.

1. Câu tường thuật của câu yêu cầu, đề nghị ai đó làm gì

a. Cấu trúc của câu trực tiếp:

- Câu mệnh lệnh

Ex: “Sit down, please” my teacher said

“Don’t litter in our class”, the teacher said

- Câu cầu khiến với modal verb

Can/ Could/ Will/ Would … + you + V nguyên thể? (Bạn có thể…

Ex:

“Can you see me after class?” Ms Brown asked Tom.  

 “Could you help for a moment?” Lan asked Nga

 

b. Cấu trúc của câu gián tiếp

S + told / asked + O + (not) + to V ….

Ví dụ:

- “Can you see me after class?” Ms Brown asked Tom. 

=>Ms Brown asked Tom to see her after class.  

(Cô Brown yêu cầu Tom ở lại gặp cô ấy sau giờ học.)

- “Could you help for a moment?” Lan asked Nga. 

=> Lan asked Nga to help her for a moment.  

(Lan nhờ Nga giúp đỡ cô ấy một lúc.)

- “Sit down, please” our teacher said

Our teacher asked us to sit down.

(Giáo viên yêu cầu chúng tôi ngồi xuống)

- “Don’t litter in our class”, the teacher said

The teacher told us not to litter in our class.

(Giáo viên yêu cầu chúng tôi không được vứt rác ra lớp học.)

 

2. Câu tường thuật của câu khuyên nhủ

a. Cấu trúc câu trực tiếp

- Câu trần thuật với modal verb should/ ought to/ had better

Ex: “You should complete all the homework before going to class” Tuan said to me

- Câu điều kiện loại 2: If I were you, I would + V nguyên thể (nếu tôi là bạn, tôi sẽ…)

Ex: “If I were you, I would spend money on buying a new bike” Nam said to Quang

 

b. Cấu trúc câu gián tiếp

S + advised + O (not) to V…

Ex:

“You should complete all the homework before going to class” Tuan said to me

=> Tuan advised me to complete all the homework before going to class.

(Tuan khuyên tôi nên hoàn thành tất cả bài tập trước khi đến lớp)

“If I were you, I would spend money on buying a new bike” Nam said to Quang

=> Nam advised Quang to spend money on buying a new bike.

(Nam khuyên Quang nên dung tiền mua một chiếc xe đạp mới)

 

3. Các cấu trúc câu gián tiếp khác

Khi lời nói gián tiếp là một lời đề nghị, mệnh lệnh, ý định, lời hứa, lời yêu cầu, …động từ tường thuật cùng với động từ nguyên mẫu theo sau nó thường được dùng để chuyển tải nội dung lời nói này. Tùy vào từng trường hợp và ngữ cảnh, ta chọn động từ tường thuật phù hợp

a. Reporting Verb + To-inf …

- agree                                      demand (đòi hỏi)                     guarantee (bảo đảm)

- hope                                       promise                                  swear (thề)

- threaten (đe dọa)                    volunteer                                offer (đưa ra đề nghị)

- refuse                                     consent (bằng lòng)                 decide

 Ex: “I will give you my book if you need it,” said my friend.

         → My friend offered to give me her book if I needed it.

 

b. Reporting Verb + O + To-inf …

- ask (bảo, yêu cầu)                   advise (khuyên)                       command (ra lệnh)

- expect (mong đợi)                    instruct (hướng dẫn)               invite (mời)

- order (ra lệnh)                          persuade (thuyết phục)            recommend (khuyên)

- remind (nhắc nhở)                    encourage (cổ vũ)                    tell (bảo)

- urge (thúc giục)                        warn (cảnh báo)                      want (muốn, mong muốn)

Ex: “Don’t forget to lock the door,” I said to my sister. 

       →  I reminded my sister to lock the door.

       Ann said: “Come to my place whenever you are free.”

       → Ann invited me to come to her place whenever I was free.

Chú ý:

Khi chuyển câu trực tiếp sang câu gián tiếp, cần biến đổi trạng từ chỉ nơi chốn và thời gian, đại từ theo quy tắc sau:

a. Trạng từ nơi chốn và thời gian

Câu trực tiếp

Câu gián tiếp

This
Ex: “I want to buy this pen.”

That
She said she wanted to buy that pen.

These
Ex: “I want to buy these pens.”

Those
She said she wanted to buy those pens.

Here
Ex: “I want to sit here.”

There
Ex: She said she wanted to sit there.

Now
Ex: “I am sitting in front of TV now.”

Then
She said she was waiting in front of TV then.

Today
Ex: “Today I have a test”

That day
She said she had a test that day.

Yesterday
Ex: “I had a test yesterday.”

The day before/ The previous day.
She said she had a test the day before.

Tomorrow
Ex: “I’ll have a test tomorrow.”

The next day/ The following day.
She said she would have a test the next day.

Ago
Ex: “I had a test 2 days ago.”

Before
She said she had had a test 2 days before.

Last night
Ex: “I watched TV with my mother last night.”

The night before/ The previous night.
She said she had watched TV with her mother the night before.

Next week
Ex: “I will go on a picnic next week.”

The following week/ The week after.
She said she would go on a picnic the following week.

The day before yesterday
Ex: “I had a test the day before yesterday.”

Two days before/ earlier
She said she had had a test 2 days before.

b. Đại từ nhân xưng

Câu trực tiếp

Câu gián tiếp

I

He/ she

We/ you

They

You (nếu là chủ ngữ)

They/ I/ he/ she

Me

Him/ her

Us

Them

You (nếu là tân ngữ)

Them/ me/ him/ her

c. Đại từ sở hữu

Câu trực tiếp

Câu gián tiếp

My

His/ her

Our

Their

Your

Their/ my/ his/ her

Mine

His/ hers

Ours

Theirs

Yours

Theirs/ mine/ his/ hers

c. Đại từ chỉ định

“This, that” có thể đổi thành “it”
“These, those” có thể đổi thành “that/ them”

Ví dụ:
Mary said: “This is the first time I’ve broken my arm.”
→ Mary said that it was the first time she had broken her arm.
“Give me that!” Mary said to me.
→ Mary told me to give it to her.

Câu hỏi trong bài