I. Bảng tổng hợp về Thì Hiện tai hoàn thành
II. Ngữ pháp - Thì Hiện tại hoàn thành
1. Form
2. Usage :
2.1. Diễn đạt một hành động xảy ra ở một thời điểm không xác định trong quá khứ:
– Không có thời gian xác định.
Ex: John has travelled around the world (We don’t know when.)
I have lost my key. (Tôi đã làm mất chìa khoá của mình.)
– Hoặc đi với các từ: just, recently, already, yet…
– Hành động lặp lại nhiều lần cho đến thời điểm hiện tại.
Ex: I have watched “Iron Man” several times. (Tôi đã xem phim"Người sắt" vài lần)
He has studied this lesson over and over. (Anh ấy đã học đi học lại bài học này.)
– Sau cấu trúc so sánh hơn nhất ta dùng thì hiện tại hoàn thành.
Ex: It is the most boring book that I have ever read. (Đó là cuốn sách chán nhất mà tôi từng đọc.)
– Sau cấu trúc: This/It is the first/second… time…, phải dùng thì hiện tại hoàn thành.
Ex: This is the first time he has driven a car.
It’s the second time he has lost his passport.
2.2. Diễn tả một hành động bắt đầu diễn ra trong quá khứ và hành động đó vẫn còn kéo dài ở hiện tại.
Ex: I have worked here for 10 years. (Tôi đã làm việc ở đây 10 năm.)
She has been ill since last week. (Cô ấy đã bị ốm từ tuần trước.)
– Có các từ chỉ thời gian đi cùng như: since, for, ever, never, up to now, so far…
Ex: John has lived in that house for 20 years. (He still lives there.) (John đã sống trong ngôi nhà đó 20 năm.)
John has lived in that house since 1989. (John đã sống trong ngôi nhà đó từ năm 1989.)
- Chúng ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành để chỉ một sự việc gì đã tồn tại hay đã xảy ra được bao lâu.
Ex: How long have they been married? (Họ đã kết hôn bao lâu?)
They have been married for 20 years. (Họ đã kết hôn được 20 năm.)
3. Các từ đi với thì hiện tại hoàn thành
– Since + thời điểm trong quá khứ (mốc thời gian, thời điểm mà hành động bắt đầu): since 1982, since January... : kể từ khi
Ex: Since September I haven’t smoked. (Kể từ tháng 9, tôi đã không hút thuốc.)
He hasn’t met her since she was a little girl. (Anh ấy đã không gặp cô ấy kể từ khi cô ấy còn là một cô bé.)
- For + khoảng thời gian (kéo dài hành động): for three days, for ten minutes… : trong vòng
Ex: I haven’t heard from her for 2 months. (Tôi đã không nhận được tin tức từ cô ấy trong 2 tháng.)
I have worked here for 15 years. (Tôi đã làm việc ở đây 15 năm.)
– Already: đã… rồi (Dùng trong câu khẳng định hay câu hỏi, ALREADY có thể đứng ngay sau have/has và cũng có thể đứng cuối câu)
Ex: I have already had the answer. = I have had the answer already. (Tôi đã có câu trả lời. = Tôi đã có câu trả lời rồi.)
He has already started his new job. (Anh ấy đã bắt đầu công việc mới của mình.)
Have you typed my letter already? (Bạn đã gõ lá thư của tôi chưa?)
– Yet: chưa (Dùng trong câu phủ định hoặc nghi vấn. YET thường đứng cuối câu, có thể đứng giữa câu sau not)
Ex: John hasn’t written his report yet = John hasn’t yet written his report. (John chưa viết bản báo cáo của anh ấy.)
Have you read this article yet? = Have you read this article? (Bạn đã đọc bài báo này chưa?)
– Just: vừa mới (Dùng để chỉ một hành động vừa mới xảy ra)
Ex: I have just met him. (Tôi vừa gặp anh ấy.)
I have just tidied up the kitchen. (Tôi vừa thu dọn nhà bếp.)
– Recently, Lately: gần đây
Ex: He has recently arrived from New York. (Anh ấy mới đến từ New York.)
– Ever: đã từng bao giờ chưa (chỉ dùng trong câu nghi vấn)
Ex: Have you ever gone abroad? (Bạn đã từng đi nước ngoài chưa?)
Have you ever eaten snake? (Bạn đã bao giờ ăn thịt rắn chưa?)
– Never/ Never … before: chưa bao giờ
Ex: I have never eaten a mango before. Have you eaten a mango? (Tôi chưa bao giờ ăn xoài trước đây. Bạn đã ăn xoài chưa?)
I have never had a car. (Tôi chưa bao giờ có xe hơi.)
– So far: cho đến bây giờ
Ex: We haven’t finished the English tenses so far. (Chúng tôi vẫn chưa hoàn thành các thì tiếng Anh cho đến nay.)
– Up to now, up to the present, up to this moment, until now, until this time: đến tận bây giờ
Ex: She hasn’t come up to now. (Cô ấy đã không đi đến bây giờ.)
– In/Over/During/For + the + past/last + time: trong thời gian qua
Ex: It has rained in the past week. (Trời đã mưa trong tuần qua.)
She hasn’t talked to me over the last 4 days. (Cô ấy đã không nói chuyện với tôi trong 4 ngày qua.)
- Ta dùng HTHT với this morning/ this evening/ today/ this week/ this term… khi những khoảng thời gian này vẫn còn trong lúc nói.
Ex: I’ve smoked 1 cigarettes today. (Tôi đã hút 1 điếu thuốc hôm nay.)
Tommy hasn’t studied very much this term. (Tommy đã không nghiên cứu nhiều về thuật ngữ này.)
I haven’t seen Tom this morning. Have you? (Tôi không gặp Tom sáng nay. Có bạn?)
4. Phân biệt “gone to” và “been to” :
– gone to: đi chưa về
She has gone to Paris.
–> Có nghĩa là bây giờ cô ấy đang ở Paris hoặc đang trên đường đến Paris.
– been to: đi về rồi
She has been to Paris.
–> Cô ấy đã từng ở Paris, đã đến Paris vào 1 lúc nào đí trong quá khứ nhưng giờ đã trở về và cô ấy đang ở nước của cô ấy hoặc 1 nơi nào khác không phải Paris.