Câu hỏi:
1 năm trước

Trong không gian \(Oxyz\), gọi \(M'\) là điểm đối xứng của điểm \(M\left( { - 1;0;3} \right)\) qua đường thẳng \(d:\dfrac{{x + 1}}{2} = \dfrac{{y - 2}}{3} = \dfrac{{z - 3}}{1}\). Tính khoảng cách từ điểm \(M'\) đến mặt phẳng \(\left( {Oxy} \right)\).

Điền số nguyên hoặc phân số dạng a/b

Đáp án:

Trả lời bởi giáo viên

Đáp án:

Đáp án:

Đường thẳng \(d\) có vectơ chỉ phương \({\vec u_d} = \left( {2;3;1} \right)\).

Gọi \(\left( P \right)\) là mặt phẳng đi qua điểm \(M\left( { - 1;0;3} \right)\) và vuông góc với \(d\).

Khi đó mặt phẳng \(\left( P \right)\) nhận vectơ \({\vec u_d} = \left( {2;3;1} \right)\) làm vectơ pháp tuyến.

\( \Rightarrow \) Phương trình mặt phẳng \(\left( P \right)\): \(2\left( {x + 1} \right) + 3\left( {y - 0} \right) + 1\left( {z - 3} \right) = 0\)

\( \Leftrightarrow 2x + 3y + z - 1 = 0\).

Phương trình tham số của \(d\): \(\left\{ \begin{array}{l}x =  - 1 + 2t\\y = 2 + 3t\\z = 3 + t\end{array} \right.\)

Gọi \(H\) là giao điểm của đường thẳng \(d\) và mặt phẳng \(\left( P \right)\).

Ta có \(H \in d\). Suy ra tọa độ \(H\left( { - 1 + 2t;2 + 3t;3 + t} \right)\).

Lại có \(H \in \left( P \right)\). Suy ra \(2\left( { - 1 + 2t} \right) + 3\left( {2 + 3t} \right) + \left( {3 + t} \right) - 1 = 0\)

\( \Leftrightarrow 14t + 6 = 0\)

\( \Leftrightarrow t =  - \dfrac{3}{7}\).

Khi đó tọa độ \(H\left( { - \dfrac{{13}}{7};\dfrac{5}{7};\dfrac{{18}}{7}} \right)\).

Vì \(M'\) là điểm đối xứng của \(M\) qua \(d\) nên \(H\) là trung điểm của \(MM'\).

\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_H} = \dfrac{{{x_M} + {x_{M'}}}}{2}\\{y_H} = \dfrac{{{y_M} + {y_{M'}}}}{2}\\{z_H} = \dfrac{{{z_M} + {z_{M'}}}}{2}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - \dfrac{{13}}{7} = \dfrac{{ - 1 + {x_{M'}}}}{2}\\\dfrac{5}{7} = \dfrac{{0 + {y_{M'}}}}{2}\\\dfrac{{18}}{7} = \dfrac{{3 + {z_{M'}}}}{2}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_{M'}} =  - \dfrac{{19}}{7}\\{y_{M'}} = \dfrac{{10}}{7}\\{z_{M'}} = \dfrac{{15}}{7}\end{array} \right.\)

\( \Rightarrow \) Tọa độ \(M'\left( { - \dfrac{{19}}{7};\dfrac{{10}}{7};\dfrac{{15}}{7}} \right)\).

Trục \(\left( {Oxy} \right)\): \(z = 0\).

Khoảng cách từ điểm \(M'\) đến mặt phẳng \(\left( {Oxy} \right)\) là: \(d\left( {M',\left( {Oxy} \right)} \right) = \dfrac{{\left| {\dfrac{{15}}{7}} \right|}}{{\sqrt {{1^2}} }} = \dfrac{{15}}{7}\).

Vậy khoảng cách từ điểm \(M'\) đến mặt phẳng \(\left( {Oxy} \right)\) bằng \(\dfrac{{15}}{7}\).

Hướng dẫn giải:

Bước 1: Viết phương trình mặt phẳng \(\left( P \right)\) đi qua điểm \(M\left( { - 1;0;3} \right)\) và vuông góc với đường thẳng \(d\).

Bước 2: Tìm tọa độ \(H\) là giao điểm của đường thẳng \(d\) và mặt phẳng \(\left( P \right)\). Khi đó \(H\) là trung điểm \(MM'\).

Bước 3: Tìm tọa độ điểm \(M'\).

Bước 4: Tính khoảng cách từ điểm \(M'\) đến mặt phẳng \(\left( {Oxy} \right)\).

Câu hỏi khác