Đường tròn ${(x - a)^2} + {(y - b)^2} = {R^2}$ cắt đường thẳng $x + y - a - b = 0$ theo một dây cung có độ dài bằng bao nhiêu ?
Trả lời bởi giáo viên
$x + y - a - b = 0 \Leftrightarrow y = a + b - x$thay vào ${(x - a)^2} + {(y - b)^2} = {R^2}$ta có \({\left( {x - a} \right)^2} + {\left( {x - a} \right)^2} = {R^2} \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = a + \dfrac{R}{{\sqrt 2 }} \Rightarrow y = b - \dfrac{R}{{\sqrt 2 }}\\x = a - \dfrac{R}{{\sqrt 2 }} \Rightarrow y = b + \dfrac{R}{{\sqrt 2 }}\end{array} \right.\)
Vậy tọa độ giao điểm là:\(A\left( {a + \dfrac{R}{{\sqrt 2 }};b - \dfrac{R}{{\sqrt 2 }}} \right);B\left( {a - \dfrac{R}{{\sqrt 2 }};b + \dfrac{R}{{\sqrt 2 }}} \right)\)
\(\overrightarrow {AB} = \left( { - \dfrac{{2R}}{{\sqrt 2 }};\dfrac{{2R}}{{\sqrt 2 }}} \right) \Rightarrow AB = 2R\).
Hướng dẫn giải:
- Rút \(y\) từ phương trình đường thẳng, thay vào phương trình đường tròn.
- Giải phương trình có được và suy ra tọa độ hai giao điểm.
- Tính khoảng cách giữa hai điểm đó và kết luận.
Giải thích thêm:
Các em cũng có thể sử dụng công thức \({d^2} + \dfrac{{A{B^2}}}{4} = {R^2}\) với \(d\) là khoảng cách từ tâm đến đường thẳng, \(AB\) là khoảng cách giữa hai giao điểm (độ dài dây cung), \(R\) là bán kính đường tròn.