Cho 8,1 gam bột Al vào 600 ml dung dịch HCl 1,25 M, phản ứng hoàn toàn thu được khí H2 và dung dịch A. Coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể. Tính CM của chất tan trong dung dịch A
Trả lời bởi giáo viên
${{n}_{Al}}=\frac{8,1}{27}=0,3\,mol$
nHCl = 0,6.1,25 = 0,75 mol
PTHH: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
Xét tỉ lệ: $\frac{{{n}_{Al}}}{2}=\frac{0,3}{2}=0,15>\frac{{{n}_{HCl}}}{6}=\frac{0,75}{6}=0,125$
=> Al dư, HCl phản ứng hết, tính toán theo số mol HCl
=> chất tan trong dung dịch A chỉ gồm AlCl3
Theo PTHH: ${{n}_{AlC{{l}_{3}}}}=\frac{1}{3}.{{n}_{HCl}}=\frac{1}{3}.0,75=0,25\,mol$
Vì thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể => Vdd sau pứ = Vdd HCl bđầu = 600 ml = 0,6 lít
=> ${{C}_{M\,AlC{{l}_{3}}}}=\frac{n}{V}=\frac{0,25}{0,6}=0,4167M$
Hướng dẫn giải:
+) Tính số mol Al và số mol HCl
+) Viết PTHH, xét tỉ lệ chất dư, chất hết
+) Tính số mol ACl3 theo chất phản ứng hết
+) Vì thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể => Vdd sau pứ = Vdd HCl bđầu