Cho 5,6 gam Fe vào 200 ml dung dịch HCl 1,5 M (D = 1,25 g/ml), phản ứng hoàn toàn thu được khí H2 và dung dịch A. Giả thiết thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể. Nồng độ phần trăm của các chất tan trong dung dịch A là
Trả lời bởi giáo viên
${{n}_{F\text{e}}}=\frac{5,6}{56}=0,1\,mol$
nHCl = 0,2.1,5 = 0,3 mol
PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Xét tỉ lệ: $\frac{{{n}_{F\text{e}}}}{1}=0,1<\frac{{{n}_{HCl}}}{2}=\frac{0,3}{2}=0,15$
=> Fe phản ứng hết, HCl còn dư => Dung dịch A gồm FeCl2 và HCl dư
Theo PTHH: ${{n}_{F\text{e}C{{l}_{2}}}}={{n}_{{{H}_{2}}}}={{n}_{F\text{e}}}=0,1\,mol$
nHCl phản ứng = 2.nFe = 2.0,1 = 0,2 mol => nHCl dư = 0,3 – 0,2 = 0,1 mol
mdd HCl ban đầu = D . V = 1,25.200 = 250 (gam)
Vì Fe phản ứng hết và sau phản ứng có khí H2 sinh ra
=> mdd sau pứ = mFe + mdd HCl ban đầu – mH2 = 5,6 + 250 – 0,1.2 = 255,4 gam
$\begin{array}{l}\Rightarrow C{\% _{dd\,F{\rm{e}}C{l_2}}} = \frac{{0,1.127}}{{255,4}}.100\% = 4,97\% \\C{\% _{dd\,HCl}} = \frac{{0,1.36,5}}{{255,4}}.100\% = 1,43\%\end{array}$
Hướng dẫn giải:
+) Tính số mol Fe và số mol HCl
+) Viết PTHH, xét tỉ lệ chất hết, chất dư
=> các chất tan có trong dung dịch A
+) Tính số mol các chất theo chất phản ứng hết
+) Tính mdd HCl ban đầu = D . V
=> mdd sau pứ = mFe + mdd HCl ban đầu – mH2