Cho 3,6 gam Mg vào 400 ml dung dịch HCl vừa đủ (D = 1,125 g/ml), phản ứng hoàn toàn thu được V lít khí H2 (ở đktc) và dung dịch A. Giả thiết thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể. Nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch A.
Trả lời bởi giáo viên
${{n}_{Mg}}=\frac{3,6}{24}=0,15\,mol$
PTHH: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
Theo PTHH: ${{n}_{MgC{{l}_{2}}}}={{n}_{{{H}_{2}}}}={{n}_{F\text{e}}}=0,15\,mol$
Khối lượng dung dịch HCl đã dùng là: mdd HCl = D . V = 1,125 . 400 = 450 gam
Vì sau phản ứng có khí H2 bay ra => mdd sau pứ = mMg + mdd HCl – mH2 = 3,6 + 450 – 0,15.2 = 453,3 gam
Dung dịch A chỉ chứa MgCl2
=> Nồng độ dung dịch MgCl2 là: $C\%=\frac{0,15.95}{453,3}.100\%=3,14\%$
Hướng dẫn giải:
+) Tính số mol Mg
+) Viết PTHH, tính số MgCl2 theo số mol Mg
+) Tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng: mdd HCl = D . V
+) Vì sau phản ứng có khí H2 bay ra => mdd sau pứ = mMg + mdd HCl – mH2