SBT Lịch sử 12 Bài 6: Nước Mĩ | Giải SBT Lịch sử lớp 12

Chúng tôi giới thiệu Giải sách bài tập Lịch sử lớp 12 Bài 6: Nước Mĩ chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Lịch sử 12. Mời các bạn đón xem:

SBT Lịch sử 12 Bài 6: Nước Mĩ

Bài 1 trang 29 SBT sử 12:

1. Trong Chiến tranh thế giới thứ hai, nền kinh tế Mĩ thu được nhiều lợi nhuận từ ngành công nghiệp

A. chế tạo vũ khí.                                                  

B. sản xuất máy bay.

C. khai thác khoáng sản.                                

D. sản xuất rôbốt

2. Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai là:

A. Bị thiệt hại nặng nề về người và do hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ hai

B. Phát triển mạnh mẽ, vươn lên hàng thứ hai thế giới (sau Liên Xô)

C. Bị suy giảm nghiêm trọng vì gánh nặng chi phí quân sự, chạy đua vũ trang

D. Phát triển mạnh mẽ, trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới

3. Giai đoạn nào kinh tế, khoa học - kĩ thuật của Mĩ chiếm ưu thế tuyệt đối trên thế giới về mọi mặt

A. Từ năm 1973 đến năm 1991

B. Từ năm 1945 đến năm 1973

C. Từ năm 1991 đến năm 2000

D. Từ năm 2000 đến năm 1015

4. Từ sau cuộc khủng hoảng và suy thoái kinh tế năm 1973, vị trí nền kinh tế Mĩ ra sao

A. Đứng đầu thế giới tư bản với ưu thế tuyệt đối

B. Vẫn đứng đầu thế giới tư bản, nhưng suy giảm nhiều so với trước

C. Tụt xuống hàng thứ hai thế giới (sau Nhật Bản) 

D. Ngang bằng với Tây Âu và Nhật Bản

5. Cuộc cách mạng Khoa học - kĩ thuật hiện đại được bắt đầu từ nước Mĩ vào khoảng thời gian nào?

A. Những năm đầu thế kỉ XX

B. Sau cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 -1933

C. Những năm 40 của thế kỉ XX

D. Những năm 70 của thế kỉ XX

6. Năm 1969, nước Mĩ đã đạt được một thành tựu vĩ đại về khoa học - kĩ thuật là:

A. Đưa con người lên thám hiểm Mặt Trăng.

B. Phát minh và chế tạo máy tính điện tử đầu tiên.

C. Phóng thành công tàu vũ trụ, đưa con người thám hiểm không gian vũ trụ.

D. Công bố "Bản đồ gen Người", mở ra một chương mới trong khoa học và y học.

7. Tổng thống đề ra chiến lược toàn cầu của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. Rudơven.

B. Truman.  

C. Aixenhao.

D. Kennơđi.

8. Mục tiêu quan trọng nhất của Mĩ trong chiến lược toàn cầu là

A. ngăn chặn và tiến tới xoá bỏ CNXH trên phạm vi thế giới

B. đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân quốc tế.

C. khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh.

D. xâm lược các nước ở châu Á, châu Phi và khu vực Mĩ Latinh.

9. Sau khi CNXH ở Liên Xô và Đông Âu tan rã, Mĩ muốn thiết lập một trật tự thế giới mới dựa trên sự chi phối của

A. Mĩ và Nga. 

B. Mĩ  

C.  Mĩ, Anh, Pháp.  

D. Mĩ, Nga, Trung Quốc.

10. Trong quá trình triển khai chiến lược toàn cầu, Mĩ đã thu được nhiều kết quả, ngoại trừ

A. Lôi kéo được nhiều nước đồng minh đi theo, ủng hộ Mĩ

B. Ngăn chặn, đẩy lùi được CNXH trên phạm vi thế giới

C. Làm chậm lại quá trình độc lập của nhiều nước trên thế giới

D. Làm nhiều nước bị chia cắt trong thời gian dài

11. Chính sách đối ngoại của Mĩ đới với Việt Nam từ năm 1949 đến năm 1945 là gi

A. Can thiệp, "dính líu" trực tiếp vào cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương của Pháp

B. Ủng hộ nhân dân Việt Nam giành độc lập từ tay quân Phiệt Nhật Bản

C. Trung lập, không can thiệp vào Việt Nam

D. Phản đối Pháp xâm lược Việt Nam

12. Sự kiện diễn ra ở Việt Nam mà là một khâu trong chiến lược toàn cầu của Mĩ từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Cuộc chiến tranh Việt Nam trong những năm 1945 - 1954

B. Cuộc chiến tranh Việt Nam trong những năm 1954 - 1975

C. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương năm 1954

D. Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam

13. Mĩ đã xoá bỏ cấm vận và bình thường hoá quan hệ với Việt Nam dưới thời của Tổng thống

A. Rigân.       

B. Busơ (cha).

C. Clinton.      

D. Pho.

Trả lời:

Câu 1

Lời giải: Mĩ lợi dụng chiến tranh để làm giàu, thu lợi nhuận từ buôn bán vũ khí và phương tiện chiến tranh.

Chọn B

Câu 2

Lời giải: sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nền kinh tế Mĩ phát triển mạnh mẽ.

Chọn A

Câu 3

Lời giải: Giai đoạn nào kinh tế, khoa học - kĩ thuật của Mĩ chiếm ưu thế tuyệt đối trên thế giới về mọi mặt từ năm 1945 đến năm 1973.

Chọn B

Câu 4

Lời giải: Tuy vẫn là nước đứng đầu thế giới về sức mạnh kinh tế - tài chính, nhưng tỉ trọng của kinh tế Mĩ trong nền kinh tế thế giới giảm sút nhiều so với trước.

Chọn B

Câu 5

Lời giải: Những năm 70 của thế kỉ XX, Mĩ là nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại và đạt được nhiều thành tựu lớn.

Chọn D

Câu 6

Lời giải: Năm 1969, Mĩ đưa con người lên thám hiểm Mặt Trăng.

Chọn A.

Câu 7

Lời giải: Tổng thống đề ra chiến lược toàn cầu của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là Truman.

Chọn B  

Câu 8

Lời giải: Chiến lược toàn cầu của Mĩ được thực hiện và điều chỉnh qua nhiều chiến lược cụ thể, dưới tên gọi các học thuyết khác nhau, nhằm thực hiện ba mục tiêu chủ yếu:

+ Một là, ngăn chặn và tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới.

+ Hai là, đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân và cộng sản quốc tế, phong trào chống chiến tranh, vì hòa bình, dân chủ trên thế giới.

+ Ba là, khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh phụ thuộc Mĩ.

Chọn A

Câu 9

Lời giải: Sau khi CNXH ở Liên Xô và Đông Âu tan rã, Mĩ muốn thiết lập một trật tự thế giới mới dựa trên sự chi phối của Mĩ.

Chọn B

Câu 10

Lời giải: Trong quá trình triển khai chiến lược toàn cầu, Mĩ đã thu được nhiều kết quả, ngoại trừ Ngăn chặn, đẩy lùi được CNXH trên phạm vi thế giới

Chọn B

Câu 11

Lời giải: Chính sách đối ngoại của Mĩ đối với Việt Nam từ năm 1949 đến năm 1945 là Can thiệp, "dính líu" trực tiếp vào cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương của Pháp 

Chọn A

Câu 11

Lời giải: Chính sách đối ngoại của Mĩ đối với Việt Nam từ năm 1949 đến năm 1945 là Can thiệp, "dính líu" trực tiếp vào cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương của Pháp 

Chọn A

Câu 12

Lời giải: Mĩ đã khởi xướng cuộc Chiến tranh lạnh, đồng thời trực tiếp gây ra hoặc ủng hộ hàng chục cuộc chiến tranh xâm lược và bạo loạn, lật đổ chính quyền ở nhiều nơi trên thế giới, tiêu biểu là việc tiến hành chiến tranh xâm lược Việt Nam (1954-1975).

Chọn C

Câu 13

Lời giải: Mĩ bình thường hóa mối quan hệ ngoại giao với Việt Nam ngày 11-7-1995, dưới thời tổng thống B. Clintơn

Chọn C

Bài 2 trang 31 SBT sử 12:

Hãy điền chữ Đ vào trước câu đúng hoặc chữ S trước câu sai.

1. ☐ Trong khoảng thời gian từ năm 1945 đến năm 1949, thế giới tư bản đã hình thành ba trung tâm kinh tế - tài chính là Mĩ, Nhật Bản và Tây Âu.

2. ☐ Kinh tế Mĩ phát triển mạnh mẽ sau Chiến tranh thế giới thứ hai nhờ vào việc ứng dụng những thành tựu mới nhất của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật.

3. ☐ Mĩ là nước đầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ, mở ra kỉ nguyên chinh phục không gian của loài người.

4. ☐ Hiện nay, Mĩ là quốc gia có thu nhập bình quân tính theo đầu người cao nhất trên thế giới.

5. ☐ Chính sách đối ngoại của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai xuất phát từ tham vọng làm bá chủ thế giới.

6. ☐ Đến nay, Mĩ đã hoàn thành tất cả những mục tiêu của chiến lược toàn cầu được đề ra từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

7. ☐ Cuộc Chiến tranh lạnh do Mĩ khởi xướng chống Liên Xô và các nước XHCN đã đem lại cho nuớc Mĩ nhiều ưu thế về kinh tế, quân sự so với Tây Âu và Nhật Bản.

Trả lời:

Đúng: 2, 5;

Sai: 1, 3, 4, 6, 7

Bài 3 trang 31 SBT sử 12:

Hãy điền thời gian cho phù hợp với nội dung trong bảng sau.

Thời gian

Nội dung

 

Sản lượng nông nghiệp của Mĩ bằng 2 lần sản lượng của 5 nước Anh, Pháp, CHLB Đức, Italia và Nhật Bản cộng lại.

 

Quan hệ ngoại giao giữa Mĩ và Trung Quốc được thiết lập

 

Mĩ bình thường hoá quan hệ ngoại giao với Việt Nam

Trả lời:

Thời gian

Nội dung

Năm 1949

Sản lượng nông nghiệp của Mĩ bằng 2 lần sản lượng của 5 nước Anh, Pháp, CHLB Đức, Italia và Nhật Bản cộng lại.

Tháng 2 - 1972

Quan hệ ngoại giao giữa Mĩ và Trung Quốc được thiết lập

Năm 1995

Mĩ bình thường hoá quan hệ ngoại giao với Việt Nam

Bài 4 trang 32 SBT sử 12:

Trình bày nét chính về sự phát triển kinh tế và khoa học - kĩ thuật của Mĩ từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000.

Trả lời:

* Về kinh tế: 

- Giai đoạn 1945 - 1973: 

+ Sau chiến tranh thế giới thứ II, kinh tế Mỹ phát triển mạnh: công nghiệp chiếm 56,5% tổng sản lượng công nghiệp thế giới; nông nghiệp bằng hai lần 5 nước Anh, Pháp, CHLB Đức, Italia, Nhật cộng lại.

+ Khoảng 20 năm sau chiến tranh, Mỹ là trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.

- Giai đoạn 1973 - 1991:

+ 1973 - 1982: khủng hoảng và suy thoái kéo dài (năng suất lao động giảm còn 0.43% năm)

+ Từ 1983, kinh tế Mỹ phục hồi và phát triển. Tuy vẫn đứng đầu thế giới về kinh tế – tài chính nhưng tỷ trọng kinh tế Mỹ trong nền kinh tế thế giới giảm sút.

+ Mỹ ký Hiệp định Pari 1973, rút quân khỏi Việt Nam. Tiếp tục triển khai “chiến lược toàn cầu” và theo đuổi chiến tranh lạnh.

+ Sự đối đầu Xô - Mỹ làm suy giảm vị trí kimh tế và chính trị của Mỹ tạo điều kiện cho Tây Âu và Nhật vươn lên.

- Giai đoạn 1991 - 2000: 

+ Thập niên 90, kinh tế suy thoái ngắn nhưng vẫn đứng đầu thế giới.

+ Tổng thống Clinton (1993-2001) cầm quyền, kinh tế Mỹ phục hồi và phát triển trở lại. Kinh tế Mỹ vẫn đứng đầu thế giới: GNP là 9765 tỷ USD, GNP đầu người là 34.600USD, chiếm 25% giá trị tổng sản phẩm thế giới, chi phối nhiều tổ chức kinh tế - tài chính quốc tế như WTO, INF, G7, WB,...

* Về khoa học - kĩ thuật:

- Mỹ là nước khởi đầu và đạt nhiều thành tựu trong cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật hiện đại: đi đầu trong lĩnh vực chế tạo công cụ sản xuất mới (máy tính điện tử, máy tự động); vật liệu mới (polyme, vật liệu tổng hợp); năng lượng mới (nguyên tử, nhiệt hạch); sản xuất vũ khí, chinh phục vũ trụ, “cách mạng xanh” trong nông nghiệp…

+ Thập niên 90 phát triển mạnh, nắm 1/3 lượng bản quyền phát minh sáng chế của toàn thế giới.

Bài 5 trang 33 SBT sử 12:

Hãy trình bày mục tiêu, biện pháp và kết quả của chiến lược toàn cầu mà Mĩ thực hiện từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay. Liên hệ cho biết Việt Nam chịu ảnh hưởng như thế nào bởi chiến lược toàn cầu của Mĩ. 

Lời giải chi tiết

Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay, dựa trên ưu thế về kinh tế và quân sự Mĩ đã thực hiện “Chiến lược toàn cầu” như sau: 

* Mục tiêu: 

+ Ngăn chặn, đẩy lùi, tiến tới tiêu diệt các nước xã hội chủ nghĩa. 

+ Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân.

+ Khống chế, nô dịch các nước đồng minh của Mĩ. 

* Biện pháp:

– Triển khai qua nhiều học thuyết cụ thể: 

+ Năm 1947: Học thuyết Truman và chiến lược “ngăn chặn”,...

+ Năm 1953: Học thuyết Aixenhao và chiến lược “trả đũa ồ ạt” (đánh trả ngay),... quân phiệt hóa nước Mĩ, tìm cách “lấp chỗ trống” sau khi Pháp thất bại ở Đông Dương năm 1954, Anh thất bại ở Trung Cận Đông năm 1957. 

+ Năm 1961: Học thuyết Kennơđi và chiến lược “Phản ứng linh hoạt”.

+ Năm 1969: Học thuyết Níchxơn và chiến lược “Ngăn đe trên thực tế” phá sản ở Việt Nam.

+ Năm 1981: Học thuyết Rigân và chiến lược “Đối đầu trực tiếp”, chạy đua vũ trang.

+ Năm 1993: Bill Clintơn triển khai chiến lược “Cam kết và mở rộng”: Mềm dẻo nhưng vẫn thiên vị với Ixraen và vẫn duy trì căn cứ quân sự và quân đội ở Nhật Bản, Hàn Quốc,...

+ Từ năm 2001 đến 2008: Buss (con) thi hành chính sách cứng rắn,...

* Kết quả: 

- Thất bại. Với các sự kiện:

+ Thắng lợi của Cách mạng Trung Quốc 1949.

+ Thắng lợi của Cách mạng Cuba 1959.

+ Thắng lợi của Cách mạng Việt Nam 1975.

+ Thắng lợi của Cách mạng Hồi giáo Iran 1979.

+ Vụ khủng bố 11 – 9 – 2001.

– Thành công:

+ Góp phần quan trọng làm sụp đổ chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu.

+ Thắng lợi trong chiến tranh vùng Vịnh chống Irắc (1990 – 1991).

* Việt Nam chịu ảnh hưởng nặng nề bởi chiến lược toàn cầu của Mĩ

- Chiến lược toàn cầu của Mỹ là nhân tố quan trọng giúp Pháp duy trì cuộc chiến tranh ở Việt Nam và Đông Dương: trong giai đoạn từ năm 1945 đến năm 1954, Mỹ từng bước xây dựng học thuyết toàn cầu của mình từ ngăn chặn sang trả đũa ào ạt, can thiệp ngày càng sâu vào chiến tranh Đông Dương trong đó có Việt Nam.

- Từ sau chiến thắng Điện Biên Phủ, Mỹ dần thay thế Pháp ở chiến trường Đông Dương và sa lầy nghiêm trọng trong cuộc chiến tranh Việt Nam.

+ Sự tổn thất về sinh mạng vì những mục tiêu đối lập nhau giữa Việt Nam và Hoa Kỳ trong chiến tranh

+ Hậu quả đau đớn kéo dài nhiều thế hệ của chiến tranh hóa học, nhất là chất độc màu da cam - đioxin,...