SBT Lịch sử 12 Bài 23: Khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội ở miền Bắc, giải phóng hoàn toàn miền Nam (1973 -1975) | Giải SBT Lịch sử lớp 12

Chúng tôi giới thiệu Giải sách bài tập Lịch sử lớp 12 Bài 23: Khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội ở miền Bắc, giải phóng hoàn toàn miền Nam (1973 -1975) chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Lịch sử 12. Mời các bạn đón xem:

SBT Lịch sử 12 Bài 23: Khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội ở miền Bắc, giải phóng hoàn toàn miền Nam (1973 -1975)

Bài 1 trang 124 SBT sử 12

Hãy khoanh tròn chữ cái trước ý đúng:

1. Thực hiện Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam, Mĩ đã

A. Rút hết quân Mĩ khỏi miền Bắc.

B. Rút hết quân Mĩ khỏi miền Nam.

C. Rút hết quân Mĩ và quân đồng minh của Mĩ khỏi nước ta.

D. Rút hết quân đồng minh của Mĩ khỏi miền Nam.

2. Những biểu hiện nào thể hiện sau khi kí hiệp định Pari, Mĩ vẫn tiếp tục dính líu vào cuộc chiến tranh miền Nam

A. Giữ lại cố vấn quân sự, lập Bộ chỉ huy quân sự.

B. Tiếp tục để lại lực lượng quân đội ở miền Nam.

C. Dùng thủ đoạn ngoại giao để cô lập ta.

D. Rút hết quân đồng minh của Mĩ khỏi miền Nam.

3. Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng đã xác định nhiệm vụ của cách mạng miền Nam là

A. Tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

B. Bắt tay xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật của CNXH ở những vùng được giải phóng.

C. "Đánh cho Mĩ cút", đánh đổ chính quyền và quân đội Sài Gòn.

D. Tiến hành đồng thời 2 chiến lược: cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân và cách mạng XHCN.

4. Cuối năm 1974 - đầu năm 1975, quân ta đẩy mạnh các hoạt động quân sự ở

A. Tây Ninh và Đông Nam Bộ

B. Các thành phố lớn ở miền Nam

C. Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ

D. Tây Nguyên và ven biển miền Trung

5. Thắng lợi tiêu biểu nhất của quân ta trong các hoạt động quân sự đông - xuân 1974 - 1975 là

A. Chiến thắng Đường 9 - Nam Lào

B. Chiến thắng Đường 14 - Phước Long

C. Chiến thắng Buôn Ma Thuột

D. Giải phóng Huế - Đà Nẵng

6. Căn cứ vào điều kiện, thời cơ như thế nào Đảng ta đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam?

A. Mĩ kí hiệp định Pari và phải rút quân về nước.

B. Ở miền Nam chỉ còn duy nhất quân đội Sài Gòn.

C. Mĩ gặp khó khăn ở trong nước do chuẩn bị bầu cử Tổng thống.

D. So sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi mau lẹ có lợi cho cách mạng, chiến thắng Phước Long (6-1-1975) với sự phản ứng yếu ớt của quân đội Sài Gòn và việc quân Mĩ có khả năng quay lại.

7. Trước tình hình so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi mau lẹ có lợi cho cách mạng, Ban Chấp hành Trung ương Đảng đã đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam

A. trong năm 1974.

B. trong năm 1975

C. trong hai năm 1975 và 1976.

D. trong năm 1976.

8. Trong chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam, luận điểm nào thể hiện sự đúng đắn, linh hoạt trong lãnh đạo cách mạng của Đảng ta

A. Đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam trong hai năm 1975 và 1976.

B. Xác định cả năm 1975 là thời cơ.

C. Nếu thời cơ đến đầu hoặc cuối năm 1975, thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975.

D. Tranh thủ thời cơ đánh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của cho nhân dân, giữ gìn tốt cơ sở kinh tế, công trình văn hóa.

9. Chiến dịch mở màn cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 là

A. Chiến dịch Đường 14 - Phước Long.

B. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.

C. Chiến dịch Tây Nguyên.

D. Chiến dịch Hồ Chí Minh.

10. Tây Nguyên được chọn làm hướng tiến công chủ yếu của quân ta trong năm 1975 vì

A. Đây là địa bàn chiến lược quan trọng nhưng lực lượng của địch tại đây lại mỏng và rất sơ hở.

B. Lực lượng của địch tập trung chủ yếu tại đây.

C. Nếu ta tiến công địch ở đây thì sẽ nhận được sự ủng hộ rất lớn của quân dân Lào và Campuchia.

D. Cơ quan chỉ huy của địch đóng tại đây.

11. Chiến dịch Tây Nguyên thắng lợi, cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân ta trên toàn miền Nam đã chuyển sang giai đoạn

A. phòng ngự.

B. phản công.

C. tiến công chiến lược.           

D. tổng tiến công chiến lược.

12. Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử kết thúc thắng lợi ngày

A. 26 - 4 - 1975.

B. 28 - 4 - 1975.

C. 30 - 4 - 1975.       

D. 2 - 5 - 1975.

13. Tỉnh cuối cùng ở miền Nam được giải phóng là

A. Châu Đốc.

B. Cà Mau   

C. Hà Tiên.          

D. Kiên Giang.

14. Ý nghĩa lịch sử to lớn nhất trong thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân ta là gì?

A. Chấm dứt hoàn toàn ách thống trị của chủ nghĩa thực dân - đế quốc trên đất nước ta, hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, thống nhất đất nước

B. Mở ra một kỉ nguyên mới trong lịch sử dân tộc - đất nước độc lập, thống nhất, đi lên CNXH

C. Ghi vào lịch sử dân tộc ta là trang chói lọi nhất

D. Là nguồn cổ vũ to lớn đối với phong trào cách mạng thế giới

Trả lời:

Câu 1

Lời giải: Hiệp định Pari năm 1973 được kí kết, quân Mĩ cùng với quân đồng minh rút khỏi nước ta, làm thay đổi so sánh lực lượng ở miền Nam có lợi cho cách mạng.

Chọn C

Câu 2

Lời giải: 

Ngày 29-3-1973, toán lính Mĩ cuối cùng rút khỏi nước ta, nhưng Mĩ vẫn giữ lại hơn 2 vạn cố vấn quân sự, lập ra Bộ chỉ huy quân sự tiếp tục viện trợ quân sự, kinh tế cho chính quyền Sài Gòn.

Chọn A

Câu 3

Lời giải: 

Nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam trong giai đoạn hiện đại là tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân và nhấn mạnh trong bất cứ tình hình nào cũng phải tiếp tục con đường cách mạng bạo lực, phải nắm vững chiến lược tiến công, kiên quyết đấu tranh trên cả ba mặt trận: quân sự, chính trị, ngoại giao.

Chọn A

Câu 4

Lời giải: Cuối năm 1974 - đầu năm 1975, ta mở đợt hoạt động quân sự ở vùng đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ.

Chọn C

Câu 5

Lời giải: 

Quân ta đã giành thắng lợi vang dội trong chiến dịch đánh Đường 14 - Phước Long (từ ngày 12-12-1974 đến ngày 6-1-1975), loại khỏi vòng chiến đấu 3 000 địch, giải phóng Đường 14, thị xã và toàn tỉnh Phước Long với 50 000 dân.

Chọn B

Câu 6

Lời giải: 

Cuối năm 1974 - đầu năm 1975, trong tình hình so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi mau lẹ có lợi cho cách mạng, Bộ Chính trị Trung ương Đảng đã đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam trong hai năm 1975 - 1976.

Chọn D

Câu 7

Lời giải: 

Cuối năm 1974 - đầu năm 1975, trong tình hình so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi mau lẹ có lợi cho cách mạng, Bộ Chính trị Trung ương Đảng đã đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam trong hai năm 1975 - 1976.

Chọn C

Câu 8

Lời giải: Bộ Chính trị nhấn mạnh “cả năm 1975 là thời cơ” và chỉ rõ “nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975 thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975”.

Chọn C

Câu 9

Lời giải: Chiến dịch mở màn cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 là Chiến dịch Tây Nguyên (từ ngày 4-3 đến ngày 24-3).

Chọn C

Câu 10

Lời giải: Tây Nguyên là địa bàn chiến lược quan trọng, cả ta và địch đều cố nắm giữ. Nhưng do nhận định sai hướng tiến công của quân ta, địch chốt giữ ở đây một lực lượng mỏng, bố phòng sơ hở.

Chọn A

Câu 11

Lời giải: Chiến dịch Tây Nguyên thắng lợi đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước sang giai đoạn mới: từ tiến công chiến lược ở Tây Nguyên phát triển thành tổng tiến công chiến lược trên toàn chiến trường miền Nam.

Chọn D

Câu 12

Lời giải: 

10 giờ 45 phút ngày 30-4, xe tăng và bộ binh của ta tiến vào Dinh Độc Lập, bắt toàn bộ Nội các Sài Gòn. Dương Văn Minh, vừa lên giữ chức Tổng thống ngày 28-4, đã phải tuyên bố đầu hàng không điều kiện.

Đến 11 giờ 30 phút cùng ngày, lá cờ cách mạng tung bay trên đỉnh Dinh Độc Lập, báo hiệu sự toàn thắng của Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử.

Chọn C

Câu 13

Lời giải: Đến ngày 2-5 Châu Đốc là tỉnh cuối cùng được giải phóng.

Chọn A

Câu 14

Lời giải: 

Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước thắng lợi đã kết thúc 21 năm chiến đấu chống Mĩ và 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc từ sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa thực dân - đế quốc trên đất nước ta. Trên cơ sở đó, hình thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, thống nhất đất nước.

Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước mở ra kỉ nguyên mới của lịch sử dân tộc – kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội

Chọn A

Bài 2 trang 126 SBT sử 12

Hãy điền chữ Đ vào ô ☐ trước câu đúng hoặc chữ s vào ô ☐ trước câu sai:

1. ☐ Sau Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam, quân Mĩ cùng với quân đồng minh của Mĩ rút khỏi nước ta, làm so sánh lực lượng ở miền Nam có lợi cho cách mạng.

2. ☐ Thực hiện Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam, Mĩ rút hết quân về nước, đất nước đã hòa bình, thống nhất.

3. ☐ Từ sau thắng lợi của ta ở Phước Long, quân Mĩ và quân đội Sài Gòn đã thực sự suy yếu và bất lực.

4. ☐ Cùng với đấu tranh trên mặt trận quân sự, nhân dân ta ở miền Nam còn đẩy mạnh đấu tranh chính trị, ngoại giao nhằm tố cáo hành động vi phạm Hiệp định Pari của Mĩ và chính quyền Sài Gòn, nêu cao tính chất chính nghĩa của cuộc chiến đấu của nhân dân ta.

5. ☐ Cuối năm 1974 - đầu năm 1975, khi tình hình so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi có lợi cho cách mạng, Ban Chấp hành Trung ương Đảng đã họp và đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam ngay trong năm 1975.

6. ☐ Chiến dịch giải phóng Sài Gòn được mang tên "Chiến dịch Hồ Chí Minh".

Trả lời:

* Câu đúng là

1. ☒ Sau Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam, quân Mĩ cùng với quân đồng minh của Mĩ rút khỏi nước ta, làm so sánh lực lượng ở miền Nam có lợi cho cách mạng.

3. ☒ Từ sau thắng lợi của ta ở Phước Long, quân Mĩ và quân đội Sài Gòn đã thực sự suy yếu và bất lực. 

4. ☒ Cùng với đấu tranh trên mặt trận quân sự, nhân dân ta ở miền Nam còn đẩy mạnh đấu tranh chính trị, ngoại giao nhằm tố cáo hành động vi phạm Hiệp định Pari của Mĩ và chính quyền Sài Gòn, nêu cao tính chất chính nghĩa của cuộc chiến đấu của nhân dân ta

5. ☒ Cuối năm 1974 - đầu năm 1975, khi tình hình so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi có lợi cho cách mạng, Ban Chấp hành Trung ương Đảng đã họp và đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam ngay trong năm 1975.

6. ☒ Chiến dịch giải phóng Sài Gòn được mang tên "Chiến dịch Hồ Chí Minh".

* Câu sai là:

2. ☒ Thực hiện Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam, Mĩ rút hết quân về nước, đất nuớc đã hoà bình, thống nhất.

Bài 3 trang 127 SBT sử 12

Điền các sự kiện lịch sử phù hợp với mốc thời gian cho truớc trong bảng sau về diễn biến cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975. 

Chiến dịch

Thời gian

          Diễn biến             

Tây Nguyên

Ngày 4-3

 

Ngày 10-3

 

Ngày 12-3

 

Ngày 14-3

 

Ngày 24-3

 

Huế - Đà Nẵng

Ngày 21-3

 

Ngày 25-3

 

Ngày 26-3 

 

Ngày 29-3  

 

Hồ Chí Minh

Ngày 26-4

 

Ngày 28-4

 

Ngày 30-4

 

Ngày 2-5

 

Trả lời:

Chiến dịch

Thời gian

          Diễn biến             

Tây Nguyên

Ngày 4-3

Đánh nghi binh ở Plâyku và Kontum

Ngày 10-3

ta tiến công và giải phóng buôn Mê Thuột.

Ngày 12-3

địch phản công chiếm lại nhưng không thành.

Ngày 14-3

Nguyễn Văn Thiệu ra lệnh rút quân khỏi Tây Nguyên về giữ vùng duyên hải miền Trung. Trên đường rút chạy, chúng bị quân ta truy kích tiêu diệt.

Ngày 24-3

ta giải phóng Tây Nguyên với 60 vạn dân.

Huế- Đà Nẵng

Ngày 21-3

quân ta đánh thẳng vào căn cứ, chặn đường rút chạy và bao vây địch trong thành phố.                                                

Ngày 25-3

Ta tấn công vào Huế

Ngày 26-3 

giải phóng Huế và toàn tỉnh Thừa Thiên. Cùng thời gian, ta giải phóng thị xã Tam Kỳ, Quảng Ngãi, Chu Lai, uy hiếp Đà Nẵng từ phía Nam. Đà Nẵng  rơi vào thế cô lập, hơn 10 vạn quân địch bị dồn ứ về đây trở nên hỗn loạn, mất hết khả năng chiến đấu.

Ngày 29-3  

- Quân ta tiến công Đà Nẵng, đến 3 giờ chiều ta chiếm toàn bộ thành phố.

- Cùng thời gian này, các tỉnh còn lại ven biển miền Trung, Nam Tây Nguyên, một số tỉnh ở Nam Bộ lần lượt được giải phóng.

Hồ Chí Minh

Ngày 26-4

quân ta mở đầu chiến dịch, 5 cánh quân tiến vào trung tâm Sài Gòn, đánh chiếm các cơ quan đầu não của địch.

Ngày 28-4

Dương Văn Minh tuyên bố đầu hàng không điều kiện.

Ngày 30-4

xe tăng của ta tiến vào Dinh Độc Lập, bắt sống toàn bộ Chính phủ Trung ương Sài Gòn.

Ngày 2-5

miền Nam hoàn toàn giải phóng.

 Bài 4 trang 129 SBT sử 12

Hãy cho biết những thắng lợi có ý nghĩa chiến lược trên các mặt trận quân sự, chính trị ngoại giao của quân dân hai miền Nam - Bắc trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975).

a) Quân sự

b) Chính trị

c) Ngoại giao

Trả lời:

Những thắng lợi có ý nghĩa chiến lược trên các mặt trận quân sự, chính trị ngoại giao của quân dân hai miền Nam - Bắc trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975):

* Quân sự

- Thắng lợi của phong trào Đồng Khởi (1959 - 1960).

- Ngày 2 - 1 - 1963, Chiến thắng Ấp Bắc.

- Chiến dịch Đông - Xuân 1964 - 1965 trên các chiến trường miền Nam và miền Trung.

- Tháng 8 - 1965, Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi).

- Cuộc Tổng tiến công và nội dậy xuân Mậu Thân (1968).

- Ngày 30 - 4 đến ngày 30 - 6 - 1970, quân đội Việt Nam phối hợp với quân dân Cam-pu-chia, đập tan cuộc hành quân xâm lược Cam-pu-chia của 10 vạn quân Mĩ và quân đội Sài Gòn, giải phóng vùng đất đai rộng lớn với 4,5 triệu dân.

- Ngày 12 - 2 đến ngày 23 - 3 - 1971, quân đội Việt Nam phối hợp với quân dân Lào, đập tan cuộc hành quân “Lam Sơn - 719”, quét sạch 4,5 vạn quân Mĩ và quân đội Sài Gòn khỏi đường 9 - Nam Lào, giữ vững hành lang chiến lược của cách mạng Đông Dương.

- Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.

- Trận “Điện Biên Phủ trên không” (từ ngày 18 đến 29 - 12 - 1972).

- Ngày 6 - 1 - 1975, Chiến thắng Đường 14 - Phước Long.

- Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.

* Chính trị

- Ngày 20 - 12 - 1960, Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời.

- Tháng 9 - 1960, Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng.

- Ngày 16 - 6 - 1963, 70 vạn quần chúng Sài Gòn biểu tình làm rung chuyển chế độ Sài Gòn.

- Ngày 1 - 11 - 1963, Mĩ làm đảo chính lật đổ chế độ Diệm - Nhu với hy vọng ổn định tình hình.

- Ngày 6 - 6 - 1969, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam ra đời, lãnh đạo cách mạng Việt Nam phát triển đi lên.

- Ngày 24, 25 - 4 - 1970, Hội nghị cấp cao ba nước Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia họp để biểu thị quyết tâm của nhân dân ba nước đoàn kết chiến đấu, chống đế quốc Mĩ mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.

* Ngoại giao

- Ngày 27/1/1973, Hiệp định Pa-ri được ký kết, chấm dứt cuộc chiến tranh ở Việt Nam và quân Mĩ buộc phải rút quân về nước.

Bài 5 trang 130 SBT sử 12

Đảng ta căn cứ vào điều kiện lịch sử nào để quyết định mở Chiến dịch Hồ Chí Minh? 

Trả lời:

Điều kiện lịch sử để Đảng ta quyết định mở Chiến dịch Hồ Chí Minh: 

- Từ ngày 21-3 đến ngày 29-3-1975, ta mở chiến dịch Huế - Đà Nẵng và giành thắng lợi. Thắng lợi này đã làm cho lực lượng của ta ngày càng trưởng thành và phát triển. Ngược lại, địch bị suy yếu nặng nề, chúng chỉ còn cách lập phòng tuyến bảo vệ Sài Gòn từ xa.

- Sau hai chiến dịch (Tây Nguyên và Huế Đà Nẵng), Bộ chính trị nhận định: "Thời cơ chiến lược đã đến, ta có điều kiện hoàn thành sớm quyết tâm giải phóng miền Nam”; Từ đó đi đến quyết định: ”Phải tập trung nhanh nhất lực lượng, binh khí kĩ thuật và vật chất giải phóng miền Nam trước mùa mưa (trước tháng 5-1975)”; chiến dịch giải phóng Sài Gòn - Gia Định được Bộ Chính trị quyết định mang tên “Chiến dịch Hồ Chí Minh”.

Bài 6 trang 130 SBT sử 12

Sự lãnh đạo đúng đắn và linh hoạt của Đảng được thể hiện như thế nào trong chủ trương, kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam?

Trả lời:

Sự lãnh đạo đúng đắn và linh hoạt của Đảng được thể hiện trong chủ trương, kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam, đó là:

- Bộ Chính trị nhấn mạnh: “Nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975, thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975”.

- Bộ Chính trị cũng phân tích rõ sự cần thiết tranh thủ thời cơ đánh nhanh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của cho nhân dân, giữ gìn tốt cơ sở kinh tế, công trình văn hóa,… giảm bớt sự tàn phá của chiến tranh.

Bài 7 trang 130 SBT sử 12

Trình bày nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975).

* Nguyên nhân thắng lợi:

* Ý nghĩa lịch sử:

Trả lời:

Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975):

* Nguyên nhân thắng lợi:

- Nguyên nhân chính là do có sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh với đường lối chính trị, quân sự độc lập, tự chủ, đường lối cách mạng đúng đắn, sáng tạo, phương pháp đấu tranh linh hoạt, kết hợp đấu tranh quân sự, chính trị, ngoại giao.

- Nhân dân ta giàu lòng yêu nước, đoàn kết nhất trí, lao động cần cù, chiến đấu dũng cảm vì sự nghiệp cách mạng.

- Hậu phương miền Bắc đáp ứng kịp thời các yêu cầu của cuộc chiến đấu ở hai miền.

- Sự phối hợp chiến đấu và đoàn kết giúp đỡ của ba dân tộc ở Đông Dương.

- Sự đồng tình ủng hộ, giúp đỡ của các lực lượng cách mạng, hòa bình, dân chủ trên thế giới, nhất là của Liên Xô, Trung Quốc và các nước xã hội chủ nghĩa khác.

- Nhân dân Mỹ và nhân dân thế giới phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của Mĩ.

* Ý nghĩa lịch sử:

- Kết thúc 21 năm chiến đấu chống Mĩ và 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc từ sau Cách mạng tháng Tám 1945, chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc và chế độ phong kiến ở nước ta, hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, thống nhất đất nước.

- Mở ra một kỷ nguyên mới của lịch sử dân tộc: đất nước độc lập, thống nhất, đi lên CNXH.

- Tác động mạnh đến tình hình nước Mỹ và thế giới, cổ vũ phong trào cách mạng thế giới, nhất là phong trào giải phóng dân tộc.

- Cùng với chiến thắng Bạch Đằng, Chi Lăng, Đống Đa, Điện Biên Phủ, đại thắng mùa xuân 1975 đã cắm thêm một mốc vinh quang chói lọi trong quá trình đi lên của lịch sử Việt Nam.Có tầm quan trọng quốc tế, có tính thời đại sâu sắc.