Chúng tôi giới thiệu Giải sách bài tập Hóa học lớp 11 Bài 42: Luyện tập dẫn xuất halogen, ancol, phenol chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Hóa học 11. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Hóa học 11 Bài 42: Luyện tập dẫn xuất halogen, ancol, phenol
Bài 42.1 trang 66 SBT Hóa học 11: Có bao nhiêu chất đồng phân có cùng công thức phân C4H10O
A. 7 chất B. 6 chất
C. 5 chất D. 4 chất
Lời giải:
Trong 7 đồng phân C4H10O có 4 ancol và 3 ete.
=> Chọn A.
Bài 42.2 trang 66 SBT Hóa học 11: Có bao nhiêu ancol bậc I có cùng công thức phân tử C5H10O?
A. 6 chất B. 5 chất
C. 4 chất D. 3 chất
Lời giải:
Các ancol bậc I C5H10O phải có dạng C4H9CH2OH. Có 4 gốc -C4H9, vì vậy có 4 ancol C4H9CH2OH.
=> Chọn C.
Bài 42.3 trang 66 SBT Hóa học 11: Cho lần lượt các chất C2H5Cl, C2H5OH, C6H5OH vào dung dịch NaOH đun nóng. Số chất phản ứng là ?
A. Không chất nào. B. Một chất.
C. Hai chất. D. Cả ba chất.
Lời giải:
C2H5Cl và C6H5OH phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng.
=> Chọn C.
Bài 42.4 trang 67 SBT Hóa học 11: Đun chất
với dung dịch NaOH có dư. Sản phẩm hữu cơ thu được là chất nào dưới đây ?
Lời giải:
Nguyên tử -Cl gắn ngoài vòng sẽ bị thay thế bởi nhóm -OH, còn nguyên tử -Cl gắn trực tiếp vào vòng thì không phản ứng.
=> Chọn A.
Bài 42.5 trang 67 SBT Hóa học 11: Trong các phương trình hóa học dưới đây, phương trình nào sai?
A. 2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2↑
B. 2C6H5OH + 2Na → 2C6H5ONa + H2↑
C. C2H5OH + NaOH → C2H5ONa + H2O
D. C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O
Lời giải:
C2H5OH không phản ứng với NaOH
=> Chọn C.
Bài 42.6 trang 67 SBT Hóa học 11: Ancol X có công thức phân tử C4H10O. Khi đun X với H2SO4 đặc ở 170oC, thu được hai anken là đồng phân của nhau. Công thức cấu tạo của X là
Lời giải:
Ancol khi tác dụng với H2SO4 đặc, đun nóng ở nhiệt độ 1700C cho phản ứng tách nước tương tự như phản ứng tách HX từ dẫn xuất halogen.
=> Chọn B.
Bài 42.7 trang 67 SBT Hóa học 11: Viết phương trình phản ứng hóa học thực hiện các biến hóa dưới đây. Ghi rõ điều kiện của phản ứng (nếu có).
Lời giải:
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
Bài 42.8 trang 67 SBT Hóa học 11: Cho chất
lần lượt tác dụng với
1. Na ;
2. dung dịch NaOH ;
3. dung dịch HBr ;
4. CuO (đun nóng nhẹ).
Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.
Lời giải:
1.
2.
3.
4.
Bài 42.9 trang 67 SBT Hóa học 11: Chất A là một ancol no, đơn chức, mạch hở. Đun m gam A với H2SO4 đặc ở 170°C thu được 17,85 gam anken (hiệu suất 85%). Cũng m gam A khi tác dụng với HBr tạo ra 36,9 gam dẫn xuất brom (hiệu suất 60%).
1. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo và tên của ancol A.
2. Tính giá trị m.
Phương pháp giải:
+) Áp dụng công thức tính hiệu suất:
+) Viết PTHH:
+) Tính theo PTHH trả lời yêu cầu bài toán.
Lời giải:
1. Nếu hiệu suất các phản ứng là 100% thì :
- Khối lượng anken thu được là : = 21(g).
- Khối lương dẫn xuất brom thu đươc là : = 61,5(g)
x mol x mol
x mol x mol
14nx = 21 ; (14n + 81)x = 61,5
x = 0,5 ; n = 3.
Ancol A có CTPT C3H8O và có CTCT
CH3 - CH2 - CH2 - OH ( propan-1-ol ) hoặc ( propan-2-ol )
2. m = 0,5.60 = 30 (g)
Bài 42.10 trang 68 SBT Hóa học 11: Chất A là một ancol có mạch cacbon không phân nhánh. Đốt cháy hoàn toàn m gam A, người ta thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 2,25 g H2O. Mặt khác, nếu cho 18,55 g A tác dụng hết với natri, thu được 5,88 lít H2 (đktc).
1. Hãy xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo và tên của chất A.
2. Tính giá trị m.
Phương pháp giải:
+) So sánh số mol H2O và CO2 để kết luận đặc điểm của ancol (số mol H2O tạo thành > số mol CO2. Vậy, A phải là ancol no, mạch hở.)
+) Gọi A có dạng: CnH2n+2-x(OH)x hay CnH2n+2Ox
+) Viết PTHH:
+) Dựa theo PTHH, lập phương trình ẩn x, giải pt => CTPT của A.
2. Tính số mol A theo số mol CO2 => m
Lời giải:
1. Số mol CO2 = = 0,1 (mol).
Số mol H2O = =0,125 (mol).
Khi đốt ancol A, số mol H2O tạo thành > số mol CO2. Vậy, A phải là ancol no, mạch hở. A có dạng CnH2n+2-x(OH)x hay CnH2n+2Ox.
Theo đầu bài ta có : n = 4.
Theo phương trình : Cứ (58 + 16x) g A tạo ra 0,5000x mol H2.
Theo đầu bài : Cứ 18,55 g A tạo ra = 0,2625 mol H2.
CTPT của A là C4H10O3.
Theo đầu bài A có mạch cacbon không nhánh ; như vậy các CTCT thích hợp là
2. Để tạo ra 0,1 mol CO2 ; số mol A cần đốt là : = 0,025 (mol).
Như vậy : m = 0,025.106 = 2,65 (g).
Bài 42.11* trang 68 SBT Hóa học 11: Một bình kín dung tích 5,6 lít có chứa hỗn hợp hơi của hai ancol đơn chức và 3,2 g O2. Nhiệt độ trong bình là 109,2°C, áp suất trong bình là 0,728 atm.
Bật tia lửa điện để đốt cháy hoàn toàn hai ancol, sau phản ứng nhiệt độ trong bình là 136,5°C và áp suất là p atm.
Dẫn các chất trong bình sau phản ứng qua bình (1) đựng H2SO4 đặc (dư), sau đó qua bình (2) đựng dung dịch NaOH (dư), thấy khối lượng bình (1) tăng 1,26 g, khối lượng bình (2) tăng 2,2 g.
1. Tính p, biết rằng thể tích bình không đổi.
2. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo, phần trăm khối lượng và gọi tên từng chất trong hỗn hợp ancol biết rằng số mol của ancol có phân tử khối nhỏ hơn gấp 2 lần số mol của ancol có phân tử khối lớn hơn.
Phương pháp giải:
1. +) Đổi thể tích hỗn hợp khí trong bình trước phản ứng về đktc dựa vào công thức:
+) Tính số mol các chất trước phản ứng.
+) Viết PTHH:
+) Dựa theo PTHH, tính toán, tính số mol các chất sau phản ứng.
+) Dựa vào công thức : => p
2. +) Giả sử CxHyO có PTK nhỏ hơn Cx'Hy'O ; như vậy số mol CxHyO sẽ là 0,02 và số mol Cx'Hy'O là 0,01.
+) Biện luận x, y, và x', y' theo dữ kiện đề bài => trả lời yêu cầu bài toán.
Lời giải:
1. Đổi thể tích hỗn hợp khí trong bình trước phản ứng về đktc :
= 2,912 (lít)
Số mol các chất trong bình trước phản ứng là : = 0,13 (mol).
Số mol O2 = = 0,1 (mol) Số mol 2 ancol = 0,13 - 0,1 = 0,03 (mol).
Khi 2 ancol cháy :
Số mol H2O là : = 0,07 (mol) ;
Số mol là : = 0,05 (mol).
Theo định luật bảo toàn khối lượng :
= 3,2 + 0,03.16 - 0,07.16 - 0,05.32 = 0,96 (g).
Số mol O2 còn dư : = 0,03 (mol).
Tổng số mol các chất trong bình sau phản ứng :
0,07 + 0,05 + 0,03 = 0,15 (mol).
Thể tích của 0,15 mol khí ở đktc là : V0 = 0,15.22,4 = 3,36 (lít).
Thực tế, sau phản ứng V = 5,6 lít.
2. Giả sử CxHyO có PTK nhỏ hơn Cx'Hy'O ; như vậy số mol CxHyO sẽ là 0,02 và số mol Cx'Hy'O là 0,01.
Số mol CO2 sẽ là 0,02x + 0,01x' = 0,05 (mol) hay 2x + x' = 5.
x và x' là số nguyên : x = 1 ; x' = 3
hoặc x = 2 ; x' = 1
Cặp x = 2 ; x' = 1 loại vì trái với điều kiện : CxHyO có PTK nhỏ hơn Cx'Hy'O
Vậy, một ancol là và chất còn lại .
Số mol H2O là 0,02.2 + 0,01. = 0,07 (mol).
y' = 6 Ancol còn lại là C3H60.
% về khối lượng của hay CH3 - OH (ancol metylic) :
.100% = 52,46%.
% về khối lượng của C3H6O hay CH2 = CH - CH2 - OH (ancol anlylic) : 100,00% - 52,46% = 47,54%.
Bài 42.12 trang 68 SBT Hóa học 11: Chất A là một ancol no mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 9,50 g chất A, thu được 8,40 lít CO2. Mặt khác nếu cho 11,40 g chất A tác dụng với Na (lấy dư) thì thu được 3,36 lít H2. Các thể tích ở đktc. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo và tên chất A.
Phương pháp giải:
+) Chất A là CnH2n+2-x(OH)x hay CnH2n+2Ox
+) Viết PTHH:
+) Lập hệ phương trình ẩn n và x.
+) Giải hệ phương trình => n, x => CTPT của A.
+) Viết CTCT và gọi tên A.
Lời giải:
Chất A là CnH2n+2-x(OH)x hay CnH2n+2Ox
Theo phương trình : Cứ (14n + 16x + 2) g A tạo ra n mol CO2
Theo đầu bài : Cứ 9,5 g A tạo ra mol CO2
vậy (1)
2CnH2n+2-x(OH)x + 2xNa→ 2CnH2n+2-x(ONa)x + xH2
Theo phương trình : Cứ 2(14n + 16x + 2) g A tạo ra x mol H2
Theo đầu bài : Cứ 11,40 g A tạo ra mol H2
vậy (2)
Giải hệ phương trình (1) và (2) tìm được x = 2 ; n = 3.
Công thức phân tử chất A : C3H8O2.
Công thức cấu tạo chất A :