Chúng tôi giới thiệu Giải sách bài tập Hóa học lớp 11 Bài 29: Anken chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Hóa học 11. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Hóa học 11 Bài 29: Anken
Bài 29.1 trang 44 SBT Hóa học 11: Hợp chất
có tên là gì ?
A. 2-đimetylpent-4-en
B. 2,2-đimetylpent-4-en
C. 4-đimetylpent-1-en
D. 4,4-đimetylpent-1–en
Lời giải:
Hợp chất trên có tên là: 4,4-đimetylpent-1–en
Chọn D.
Bài 29.2 trang 44 SBT Hóa học 11: Hợp chất
có tên là gì ?
A. 3-metylenpentan
B. 1,1-đietyleten
C. 2-etylbut-1-en
D. 3-etylbut-3-en
Lời giải:
Hợp chất trên có tên là: 2-etylbut-1-en
Chọn C.
Bài 29.3 trang 44 SBT Hóa học 11: Nhận xét nào sau đây sai?
A. Tất cả các anken đều có công thức là CnH2n.
B. Tất cả các hiđrocacbon có công thức chung là CnH2n đều là anken.
C. Tất cả các anken đều làm mất màu dung dịch brom.
D. Tất cả các anken đều làm mất màu dung dịch KMnO4.
Lời giải:
A, C, D – Đúng
B sai vì xicloankan cũng có công thức là CnH2n
Chọn B.
Bài 29.4 trang 44 SBT Hóa học 11: Hợp chất 2,4 – đimetylhex – 1– en ứng với công thức cấu tạo nào cho dưới đây ?
Lời giải:
2,4 – đimetylhex – 1– en là tên của công thức trong đáp án B.
Chọn B.
Bài 29.5 trang 44 SBT Hóa học 11: Để phân biệt etan và eten, dùng phản ứng nào cho dưới đây là thuận tiện nhất ?
A. Phản ứng đốt cháy
B. Phản ứng cộng với hiđro
C. Phản ứng với nước brom
D. Phản ứng trùng hợp
Phương pháp giải:
Dựa vào đặc điểm của liên kết giữa etan và eten để phân biệt.
Lời giải chi tiết:
Etan chỉ chứa liên kết đơn nên không có phản ứng cộng, còn eten thì có => Eten làm mất màu dung dịch nước brom, etan thì không.
Chọn C.
Bài 29.6 trang 44 SBT Hóa học 11: Chất X có công thức phân tử là C4H8. X có thể làm mất màu dung dịch brom và khi tác dụng với HCl tạo ra một sản phẩm duy nhất. Tên chất X đó là:
A. Xiclobutan. B. But – 1 – en
C. But – 2 – en D. 2 metylprop – 1 – en
Lời giải:
Do X có thể làm mất màu dung dịch brom và khi tác dụng với HCl tạo ra một sản phẩm duy nhất nên X là anken và có cấu tạo đối xứng.
Chọn C.
Bài 29.7 trang 45 SBT Hóa học 11: Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt ba khí : etan, etilen và cacbon đioxit.
Phương pháp giải:
Gợi ý: Dùng nước brom và nước vôi trong
Lời giải:
Thử với nước brom, khí nào làm mất màu nước brom là etilen :
Hai khí còn lại đem thử với nước vôi trong ; chất nào làm dung dịch vẩn đục là CO2 :
Bài 29.8 trang 45 SBT Hóa học 11: Hỗn hợp khí A chứa một ankan và một anken, Khối lượng hỗn hợp A là 9 gam và thể tích là 8,96 lít. Đốt cháy hoàn toàn A, thu được 13,44 lít CO2. Các thể tích được đo ở đktc.
Phương pháp giải:
Xác định công thức phân tử và phần trăm thể tích từng chất trong A.
+) Giả sử hỗn hợp A có x mol CnH2n+2 và y mol CmH2m
+) Viết PTHH:
+) Dựa theo PTHH lập hệ pt tìm ra x, y, n, m => công thức phân tử và phần trăm thể tích từng chất trong A
Lời giải:
Cách 1.
Giả sử hỗn hợp A có x mol CnH2n+2 và y mol CmH2m
x + y = = 0,4 (1)
(14n + 2)x + 14my = 9 (2)
x mol nx mol
y mol my mol
nx + my = = 0,6 (3)
Từ (2) và (3), dễ dàng tìm được x = 0,3 ; suy ra y = 0,1.
Thay hai giá trị đó vào (3) tìm được :
0,3n + 0,1m = 0,6
3n + m = 6
Nghiệm nguyên thu được là m = 3, n = 1
CH4 chiếm 75,0% thể tích A và C3H6 chiếm 25,0%.
Cách 2.
Khối lượng trung bình của 1 mol A :
= 22,5(g/mol)
Trong hỗn hợp A phải có chất có M < 22,5 ; chất đó chỉ có thể là CH4.
Sau đó giải hệ
tìm được m = 3 ; x = 0,3 ; y = 0,1.
Bài 29.9 trang 45 SBT Hóa học 11: 0,7 g một anken có thể làm mất màu 16,0 g dung dịch brom (trong CCl4) có nồng độ 12,5%.
1. Xác định công thức phân tử chất A.
2. Viết công thức cấu tạo của tất cả các đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử tìm được. Ghi tên từng đồng phân.
Phương pháp giải:
1. +) Viết PTHH:
+) Tính theo PTHH => số mol anken =>Manken
+) Biểu diễn Manken theo n => n => CTPT của A
2. +) Xem lại lí thuyết về đồng phân của Anken để viết CTCT của A.
Lời giải:
1.
Số mol anken = số mol Br2 = = 0.0125 (mol).
Khối lượng 1 mol anken = = 56 (g).
14n = 56 n = 4 C4H8.
2. CH2 = CH - CH2 - CH3 ; CH3 - CH = CH - CH3
Bài 29.10 trang 45 SBT Hóa học 11: Hỗn hợp khí A chứa eten và hiđro. Tỉ khối của A đối với hiđro là 7,5. Dẫn A đi qua chất xúc tác Ni nung nóng thì A biến thành hỗn hợp khí B có tỉ khối đối với hiđro là 9.
Tính hiệu suất phản ứng cộng hiđro của eten.
Phương pháp giải:
+) Giả sử trong 1 mol hỗn hợp A có x mol C2H4 và (1 - x) mol H2
+) Biểu diễn MA theo x. Giải pt => x
+) Viết PTHH: C2H4 + H2 → C2H6
+) Áp dụng ĐLBTKL: mB = mA= 15 g=> MB
+) Tính hiệu suất của phản ứng.
Lời giải:
Giả sử trong 1 mol hỗn hợp A có x mol C2H4 và (1 - x) mol H2.
MA = 28x + 2(1 - x) = 7,5.2 = 15 (g/mol) ;
x = 0,5.
Giả sử khi dẫn 1 mol A qua chất xúc tác Ni, có n mol tham gia phản ứng :
C2H4 + H2 → C2H6
n mol n mol n mol
Số mol khí còn lại trong hỗn hợp B là (1 - n) mol. Theo định luật bảo toàn khối lượng : mB = mA= 15 g.
Khối lượng của 1 mol B : MB = = 9 x 2 = 18(g/mol) n = 1
Hiệu suất phản ứng : H = . 100% = 33,33%.
Bài 29.11 trang 45 SBT Hóa học 11: Hỗn hợp khí A chứa hiđro và một anken. Tỉ khối của A đối với hiđro là 6,0. Đun nóng nhẹ hỗn hợp A có mặt chất xúc tác Ni thì A biến thành hỗn hợp khí B không làm mất màu nước brom và có tỉ khối đối với hiđro là 8
Xác định công thức phân tử và phần trăm thể tích của từng chất trong hỗn hợp A và hỗn hợp B.
Phương pháp giải:
+) Giả sử trong 1 mol A có x mol CnH2n và (1 - x) mol H2
+) Biểu diễn MA theo x và n
+) Viết PTHH:
+) Biểu diễn MB theo x
+) Tìm x, n => công thức phân tử và phần trăm thể tích của từng chất.
Lời giải:
Giả sử trong 1 mol A có x mol CnH2n và (1 - x) mol H2.
MA = 14nx + 2(1 - x) = 2.6 = 12 (g/mol) (1)
Khi đun nóng 1 mol A có mặt chất xúc tác Ni, tất cả anken đã chuyển hết thành ankan (vì B không làm mất màu nước brom).
x mol x mol x mol
Số mol khí trong hỗn hợp B là (1 - x)
Khối lượng hỗn hợp B = khối lượng hỗn hợp A = 12 (g). Do đó :
MB = = 8.2 = 16(g/mol) x = 0,25.
Thay x = 0,25 vào (1), tìm được n = 3.
Hỗn hợp A : C3H6 25% ; H2 : 75%.
Hỗn hơp B : . 100% = 33,33%
H2 : 66,67%.
Bài 29.12 trang 46 SBT Hóa học 11: Hỗn hợp khí A chứa hiđro và 2 anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Tỉ khối của A đối với hiđro là 8,26. Đun nóng nhẹ hỗn hợp A có mặt chất xúc tác Ni thì A biến thành hỗn hợp khí B không làm mất màu nước brom và có tỉ khối đối với hiđro là 11,8.
Xác định công thức phân tử và phần trăm thể tích của từng chất trong hỗn hợp A và hỗn hợp B.
Phương pháp giải:
Sử dụng phương pháp trung bình
+) Gọi công thức của anken là: , dựa vào dữ kiện đề bài tìm => Công thức 2 anken.
+) Gọi số mol từng anken lần lượt là a, b(mol). Lập hệ pt => a, b => phần trăm thể tích của từng chất.
Lời giải:
Trong 1 mol A có x mol 2 anken (có công thức chung là ) và (1 - x) mol H2 :
MA = 14x + 2(1 - x) = 8,26 x 2 = 16,52 (g/mol). (1)
x mol x mol x mol
MB = = 11,8 x 2 = 23,6 (g/mol); x = 0,3
Thay x = 0,3 vào (1), tìm được n = 3,6.
Công thức của 2 anken là C3H6 (a mol) và C4H8 (b mol)
Hỗn hợp A : C3H6 : 12% ; C4H8 : 18% ; H2 : 70%.
Hỗn hợp B : . 100% = 17%;
. 100% = 26%;
H2 chiếm 57%.
Bài 29.13 trang 46 SBT Hóa học 11: Hỗn hợp khí A chứa hiđro, một ankan và một anken. Dẫn 13,44 lít A đi qua chất xúc tác Ni nung nóng thì thu được 10,08 lít hỗn hợp khí B. Dẫn B đi qua bình đựng nước brom thì màu của dung dịch nhạt đi, khối lượng của bình tăng thêm 3,15 g. Sau thí nghiệm, còn lại 8,4 lít hỗn hợp khí C có tỉ khối đối với hiđro là 17,8. Biết các thể tích được đo ở đktc và các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn.
Xác định công thức phân tử và phần trăm thể tích của từng chất trong mỗi hỗn hợp A, B và C.
Phương pháp giải:
+) Tính số mol khí trong A, B, C.
+) Gọi công thức của ankan là: CnH2n+2 anken là: CmH2m
+) Dựa vào tính chất hóa học của từng chất => xác định từng chất trong A, B, C.
+) Khai thác dữ kiện đề bài tìm n, m => CTPT cần tìm từ đó tính phần trăm thể tích từng chất.
Lời giải:
Số mol khí trong hỗn hợp A là = 0,6 ; trong B là = 0,45 và trong C là = 0,375.
A chứa H2, CnH2n+2 và CmH2m. Khi A đi qua chất xúc tác Ni :
B chứa CnH2n+2, CmH2m+2 và CmH2m còn dư.
Số mol trong A là : 0,6 - 0,45 = 0,15 (mol).
Đó cũng là số mol CmH2m+2 trong B.
Khi B đi qua nước brom thì CmH2m bị giữ lại: CmH2m + Br2 CmH2mBr2.
Số mol CmH2m trong B là : 0,45 - 0,375 = 0,075 (mol).
Khối lượng 1 mol = 14m = = 42(g) m = 3.
Anken là C3H6 và ankan do chất đó tạo ra là .
Trong hỗn hợp C có 0,15 mol C3H8 và 0,375 - 0,15 = 0,225 mol CnH2n+2
Khối lượng hỗn hợp C là : 0,375. 17,8. 2 = 13,35 (g).
0,15.44 + 0,225(14n + 2) = 13,35 n = 2
Ankan là C2H6.
A chứa C2H6 (37,5%) ; C3H6 (37,5%) và H2 (25%) ;
B chứa C2H6 (50%) ; C3H8 (33,3%) và C3H6 (16,7%) ; C chứa C2H6 (60%) và C3H8 (40%).
Bài 29.14 trang 46 SBT Hóa học 11: Hỗn hợp khí A chứa hiđro, một ankan và một anken. Đốt cháy hoàn toàn 100 ml A, thu được 210 ml khí CO2. Nếu đun nóng nhẹ 100 ml A có mặt chất xúc tác Ni thì còn lại 70 ml một chất khí duy nhất. Các thể tích khí đều đo ở cùng một điều kiện.
1. Xác định công thức phân tử và phần trăm thể tích của từng chất trong hỗn hợp A.
2. Tính thể tích oxi vừa đủ để đốt cháy hoàn toàn 100 ml A.
Phương pháp giải:
+) Giả sử trong 100 ml A có x ml CnH2n+2 ; y ml CnH2n và z ml H2.
+) Viết PTHH:
+) Khai thác dữ kiện đề bài, giải hệ phương trình => x, y, z, n sau đó trả lời yêu cầu bài toán.
Lời giải:
1. Khi đun nóng A có mặt chất xúc tác Ni, chỉ còn lại 1 chất khí duy nhất. Vậy ankan và anken trong A có cùng số nguyên tử cacbon.
Giả sử trong 100 ml A có x ml CnH2n+2 ; y ml CnH2n và z ml H2.
x + y + z = 100 (1)
Khi đốt cháy hoàn toàn 100 ml A :
x ml nx mol
y ml ny mol
Thể tích CO2: n(x + y) = 210 (2)
Khi đun nóng A có mặt chất xúc tác Ni :
y mol y mol y mol
x + y = 70 (3)
y = z (4)
Giải hệ phương trình, tìm được n = 3 ; x = 40 ; y = z = 30.
Thành phần thể tích của hỗn hợp A là : : 40% ; : 30% ; H2 : 30%
2. Thể tích 02 là 350 ml.