Ngày soạn: .................................................
Ngày giảng: ...............................................
Tiết 44: ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Củng cố những kiến thức cơ bản về 2 vùng kinh tế Đông Nam Bộ và vùng ĐB sông Cửu Long.
- Kỹ năng phân tích biểu đồ và bảng số liệu. Khai thác kiến thức qua kênh chữ kết hợp kênh hình.
2. Kĩ năng:
- Bản đồ tự nhiên VN + Lược đồ kinh tế 2 vùng.
3. Thái độ:
.- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, ý thức giữ gìn các giá trị thiên nhiên , lịch sử văn hoá … của địa phương
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Lược đồ kinh tếvà tự nhiên của Vùng Đồng bằng sông cửu long.
2. Học sinh: đồ dùng học tập,đọc trước bài mới.Máy tính, thước kẻ, bút chì, Atlat.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: (Không).
3. Bài mới :
* HĐ1: HS hoạt động cá nhân
? Từ Tiết 36 -> Tiết 41 chúng ta nghiên cứu về những vùng nào? Mỗi vùng chúng ta xét về những vấn đề gì?
* HĐ2: HS hoạt động nhóm. Mỗi nhóm thảo luận 1 nội dung
- HS các nhóm cử đại diện báo cáo trình bày trên bản đồ.
- GV tóm tắt đưa bảng chuẩn
ND/Vùng |
Đông Nam Bộ |
ĐB sông Cửu Long |
- Quy mô - Vị trí giới hạn. |
- Gồm 6 tỉnh - Lược đồ H31.1+ ý nghĩa |
- Gồm 13 tỉnh - Lược đồ H 35.1 + ý nghĩa |
- Điều kiện TN và Tài nguyên thiên nhiên |
- Địa hình: thoải - Khí hậu cận xích đạo - Sông ngòi: Hệ thốngS.Đồng Nai, S.bé, S.Sài gòn + Biển rộng - Tài nguyên :Khá phong phú: đất badan, đất xám, thủy hải sản, rừng cận xích đạo, khoáng sản dầu khí. |
-Địa hình: thấp bằng phẳng - Khí hậu: cận xích đạo nóng ẩm - Sông ngòi: hệ thống sông Cửu Long + Kênh rạch + Biển - Tài nguyên: Phong phú cả trên đất liền và trên biển. |
- Dân cư Xã hội |
- Dân đông, lao động dồi dào, có tay nghề, năng động sáng tạo, có mức sống cao.Có nhiều di tích văn hóa, lịch sử. |
- Dân cư đông, thích ứng linh hoạt với sản xuất nông nghiệp hàng hóa. |
Tình hình phát triển kinh tế + Công nghiệp + Nông nghiệp + Dịch vụ |
* Nông nghiệp: Là vùng trọng điểm cây công nghiệp lớn nhất cả nước. Chăn nuôi theo kiểu công nghiệp. * Công nghiệp: Tăng trưởng nhanh, chiếm tỉ trọng lớn nhất so cả nước: 59,3%. Cơ cấu cân đối…… * Dịch vụ: Ciếm 34,5% trong cơ cấu kinh tế vùng. 1 số chỉ tiêu dịch vụ dẫn đầu cả nước (xuất, nhập khẩu,thu hút vốn đầu tư nước ngoài và lao động trong nước). |
* Nông nghiệp: Là vùng trọng điểm lúa lớn nhất cả nước.Đồng thời cũng là vùng phát triển mạnh về ngành thủy sản. * Công nghiệp: Chiếm tỉ trọng thấp trong cơ cấu của vùng 20%. Thế mạnh thuộc về công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm 65% trong cơ cấu công nghiệp của vùng. * Dịch vụ: Thế mạnh về Xuất khẩu gạo, hoa quả, vận tải thủy, du lịch sinh thái. |
- Các trung tâm kinh tế |
-TP HCM, Biên Hòa, Vũng Tàu + Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam => Vùng kinh tế năng động nhất, chi phối các hoạt động kinh tế của cả nước. |
- TP Cần Thơ là trung tâm kinh tế lớn nhất vùng. |
* HĐ3: HS hoạt động nhóm thảo luận.
- Nhóm chẵn: Phiếu học tập số 1
1) Dựa vào H32.2 hãy nhận xét tình hình phân bố cây công nghiệp lâu năm ở ĐNB? Vì sao cây công nghiệp được trồng nhiều ở vùng này?
2) Căn cứ H33.1 và kiến thức đã học cho biết vì sao ĐNB có sức hút mạnh đối đầu tư nước ngoài?
3) Tại sao tuyến du lịch từ TP HCM đến Đà Lạt, Nha Trang, Vũng Tàu quanh năm nhộn nhịp?
- Nhóm lẻ: Phiếu học tập số 2
1) ĐB sông Cửu Long có những thuận lợi gì để trở thành vùng sản xuất lương thực lớn nhất cả nước?
2) Phát triển công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm có ý nghĩa như thế nào đối với sản xuất nông nghiệp ở ĐB sông Cửu Long?
- HS đại diện nhóm báo cáo - > các nhóm khác nhận xét, bổ xung.
- GV chuẩn kiến thức.
4. Củng cố
- HS ôn tập hệ thông hóa kiến thức 2 vùng kinh tế.
- Trả lời các câu hỏi, bài tập cuối mỗi bài học.
- Rèn kỹ năng vẽ và phân tích các loại biểu đồ đã học.Phân tích bảng số liệu.
5. Dặn dò.
- Học bài, chuẩn bị cho tiết kiểm tra 1 tiết
***********************************