Ngày soạn: .................................................
Ngày giảng: ...............................................
Tiết 40, Bài 34: THỰC HÀNH:
PHÂN TÍCH MỘT SỐ NGÀNH CÔNG NGHIỆP TRỌNG ĐIỂM Ở ĐÔNG NAM BỘ
I. Mục tiêu cần đạt :
1. Kiến thức:
- Củng cố kiến thức đã học về những điều kiện thuận lợi khó khăn trong quá trình phát triển kinh tế - xãhội của vùng làm rõ vai trò của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
2. Kĩ năng:
- Biết kết hợp kênh chữ, kênh hình để phân tích , nhận xét một số vấn đề quan trọng của vùng.Kĩ năng lựa chọn loại biểu đồ thích hợp, tổng hợp kiến thức.
- Xử lí, phân tích số liệu thống kê về một số ngành công nghiệp trọng điểm.
3. Thái độ :
- Giáo dụclòng yêu thiên nhiên
II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
1. Giáo viên :
- Bản đồ kinh tếcủa vùng Đông Nam Bộ
- Biểu đồ tỉ trọng một số sản phẩm tiêu biểu của ngành công nghiệp trong điểm của Đông Nam Bộ so với cả nước năm 2001 .
2. Học sinh :
- Dụng cụ vẽ
- Sách giáo khoa .
III. Tổ chức hoạt động dạy và học :
1. Kiểm tra bài cũ :
-Kiểm tra 15 phút
2. Bài mới :
- Gv giới thiệu yêu cầu bài thực hành
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh .
+ Hoạt động 1 :Bài tập 1 ( cá nhân )
- Bài tập 1 :
Bảng 34.1 tỉ trọng một số sản phẩm tiêu biểu cho các ngành công nghiệp trọng điểm ở Đông Nam Bộ so với cả nước năm 2001
Các ngành công nghiệp trọng điểm |
Sản phẩm tiêu biểu |
|
Tên sản phẩm |
Tỉ trọng so với cả nước (%) |
|
Khai thác nhiên liệu |
Dầu thô |
100,0 |
Điện |
Điện sản xuất |
47,3 |
Cơ khí-điện tử |
Động cơ Điêden |
77,8 |
Hoá chất |
Sơn hoá học |
78,1 |
Vật liệu xây dựng |
Xi măng |
17,6 |
Dệt may |
Quần áo |
47,5 |
Chế biến thực phẩm |
Bia |
39,8 |
- Dựa vào nội dung phần thuật ngữ trang 153 sgk để nêu khái niệm ngành công nghiệp trọng điểm .
- Nhận xét ngành nào có tỉ trọng lớn, ngành nào có tỉ trọng nhỏ?
- Theo em nên chọn biểu đồ gì? Tại sao ?( hình cột- để thể hiện rõ nhất 7 ngành )
- Gv hướng dẫn cách vẽ:
+Vẽ hệ toạ độ tâm 0, trục tung chia thành 10 đoạn, mỗi đoạn tương ứng 10% , tổng cộng trục tung là 100%. Đầu mút trụctung ghi % .
+ Trục hoành chia 7 đoạn bằng nhau cân đối với trục tung .Trên trục hoành tương ứng với 7 ngành công nghiệp trọng điểm trong bảngĐộ cao của từng cột có số % như trong bảng 34.1.
- Dùng kí hiệu hoặcmàu phân biệt các ngành …
- Ghi tên các ngành công nghiệp trọng điểm dưới cột thể hiện .
- Viết tên biểu đồ .
- GV gọi HS lên bảng vẽ, nhận xét
+ Hoạt động 2 :Bài tập 2 ( nhóm )
- Bài tập 2:
- Thảo luận nhóm : 4 nhóm – 5 phút
- Nhóm 1.2 : câu a, b
- Nhóm 3.4 : câu c, d
- Căn cứ biểu đồ đã vẽ và các bài 31,32,33 hãy cho biết:
a.Những ngành công nghiệp trọng điểm nào đã sử dụng nguồn tài nguyên sẵn có trong vùng?
b.Những ngành công nghiệp trọng điểm nào đã sử dụng nhiều lao động?
c.Những ngành công nghiệp trọng điểm nào đòi hỏi kĩ thuật cao?
d.Vai trò của Đông Nam Bộ trong phát triển công nghiệp của cả nước?
- Nhóm chẳn trình bày – nhóm lẻ nhận xét .
- Gv chuẩn kiến thức .
IV. Củng cố - hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :
- Củng cố :
- Vùng có những thuận lợi và khó khăn nào trong phát triển kinh tế ?
- Vai trò của vùng đối với cả nước như thế nào ?
- Dặn dò :
- Hoàn thành bài thưc hành vào vở
- Chuẩn bị bài 35 : Vùng Đồng bằng sông Cửu Long
+ Xác định vị trí địa lí . Ý nghĩa
+ Điều kiện tự nhiên có những thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tế?
+ Dân cư , xãhội có những thuận lợi và khó khăn gì?
Rút kinh nghiệm :
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
******************************