Ngày soạn: ...............................................
Ngày giảng: .............................................
Tiết 3, Bài 3 : PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
I. MỤC TIÊU:Sau bài học, học sinh đạt được:
1. Kiến thức:
- Trình bày được tình hình phân bố dân cư nước ta.
- Phân biệt được sự khác nhau của các loại hình quần cư và giải thích sự khác nhau đó.
- Nhận biết quá trình đô thị hóa ở nước ta và giải thích được sự phân bố các đô thị nước ta.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng bản đồ, lược đồ phân bố dân cư và đô thị VN để nhận biết sự phân bố dân cư, đô thị.
-Phân tích bảng số liệu về MDDS của các vùng, số dân thành thị, tỉ lệ dân thành thị nước ta.
3.Thái độ: Hiểu được ý nghĩa trong việc chấp hành chủ trương của Đảng, chính sách của Nhà nước về phân bố dân cư.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Một số năng lực chung: Tự học; giải quyết vấn đề; giao tiếp; hợp tác; sử dụng ngôn ngữ; tính toán
- Một số năng lực chuyên biệt
+ Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ
+ Năng lực sử dụng bản đồ
+ Năng lực sử dụng tranh ảnh, hình vẽ
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Đối với giáo viên
- Bản đồ phân bố dân cư và đô thị Việt Nam.
- Một số tranh ảnh về các loại hình quần cư nước ta.
2. Đối với học sinh
- Atlat ( nếu có)
- Một số tranh ảnhsưu tầm về các loại hình quần cư nước ta.
- Sách, vở, đồ dùng học tập.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (Tình huống xuất phát)(Thời gian: 5 phút)
1. Mục tiêu
- Giúp cho HS đọc được bản đồ phân bố dân cư và đô thị Việt Nam để hiểu được tình hình phân bố dân cư và đô thị nước ta, từ đó tạo hứng thú để tìm hiểu sự PBDC ảnh hưởng đến phát triển KT-XH, môi trường như thế nào?
2. Phương pháp - kĩ thuật: Thảo luậncâu hỏi qua bản đồ PBDC Việt Nam, thế giới – Nhóm đôi.
3. Phương tiện: Bản đồ phân bố dân cư và đô thị Việt Nam.
4. Các bước hoạt động
Bước 1: Giao nhiệm vụ
- Giáo viên yêu cầu học sinh tìm hiểu bản đồ phân bố dân cư và đô thị Việt Nam ( SGK H3.1)
+ Nhận xét sự phân bố dân cư nước ta? Nêu cách nhận biết?
Bước 2: HS sử dụng bản đồ phân bố dân cư và đô thị Việt Nam để thảo luận.
Bước 3: HS báo cáo kết quả ( Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét).
Bước 4: GV dẫn dắt vào bài.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
HOẠT ĐỘNG 1. Tìm hiểu về mật độ dân số và phân bố dân cư nước ta(Thời gian: 12 phút)
1. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: PP sử dụng bản đồ, SGK… kỹ thuật học tập hợp tác
2. Hình thức tổ chức: Cá nhân, cặp đôi
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH |
NỘI DUNG |
1/ Mật độ dân số *Bước 1: Giao nhiệm vụ Tìm hiểu phần I/ trang 10 SGK cho biết: + MĐDS nước ta ngày càng thay đổi như thế nào? Chứng minh và giải thích. + So sánh MĐDS Việt Nam với MĐDS trung bình thế giới ( năm 2003), rút ra nhận xét. *Bước 2: Cặp đôi HS thực hiện nhiệm vụ, trao đổi kết quả làm việc và ghi vào giấy nháp. Trong quá trình HS làm việc, GV phải quan sát, theo dõi, đánh giá thái độ… *Bước 3: Trình bày trước lớp, các HS khác nhận xét, bổ sung. *Bước 4: GV nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức. 2/ Phân bố dân cư: *Bước 1: Cặp đôi + Quan sát H 3.1/11SGK cho biết dân cư nước ta tập trung đông ở vùng nào? Thưa thớt ở vùng nào? + Qua đó, có nhận xét gì về tình hình phân bố dân cư nước ta? + Cho biết nguyên nhân nào dẫn đến sự phân bố dân cư nước ta có sự chênh lệch giữa các miền ? * Liên hệ: Chính sách phân bố lại dân cư của Nhà nước ta *Bước 2: Cặp đôi HS thực hiện nhiệm vụ, trao đổi kết quả làm việc. GV phải quan sát, theo dõi, đánh giá thái độ… *Bước 3: Trình bày trước lớp, các HS khác nhận xét, bổ sung. *Bước 4: GV nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức. |
I/ Mật độ dân số và phân bố dân cư: 1/ Mật độ dân số: Nước ta có MĐDS tăng vàthuộc loại cao trên thế giới:) 276người / km2(năm 2013). 2/ Phân bố dân cư: + Phân bố không đồng đều: - Tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển và các đô thị. - Thưa thớt ở miền núi, cao nguyên. + Chủ yếu ở nông thôn ( 74% ở nông thôn năm 2003 ). |
HOẠT ĐỘNG 2. Tìm hiểu về Các loại hình quần cư nước ta(Thời gian: 10 phút)
1. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: PP sử dụng tranh ảnh, SGK… kỹ thuật học tập hợp tác
2. Hình thức tổ chức: Cá nhân, cặp đôi
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH |
NỘI DUNG |
II/ Các loại hình quần cư: 1/ Quần cư nông thôn: *Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận: - GV Hướng dẫn: HS dựa phần II/trang12 và tranh ảnh: + Nêu đặc điểm của quần cư nông thôn (tên gọi các điểm dân cư, ngành KT chính, nhà ở...) + Trình bày các thay đổi của quần cư nông thôn trong quá trình CNH đất nước. Nhận xét ở địa phương em. *Bước 2: HS thảo luận nhóm *Bước 3: Đại diện nhóm trình bày nội dung *Bước 4: GV tóm tắt và chuẩn xác kiến thức 2/ Quần cư thành thị: *Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận: - GV Hướng dẫn: HS dựa phần II/trang12 và tranh ảnh: + Trình bày đặc điểm của quần cư thành thị (MDDS, nhà ở, giao thông, kinh tế...) + Nhận xét và giải thích sự phân bố các đô thị ở VN? *Bước 2: HS thảo luận nhóm *Bước 3: Đại diện nhóm trình bày nội dung *Bước 4: GV tóm tắt và chuẩn xác kiến thức |
II/ Các loại hình quần cư: 1/ Quần cư nông thôn: + Dân cư tập trung thành các điểm dân cư có tên gọi khác nhau giữa các vùng, miền, dân tộc. + Hiện đang có nhiều thay đổi cùng với quá trình CNH, HĐH. 2/ Quần cư thành thị: + Nhà cửa san sát, kiểu nhà hình ống khá phổ biến. + Là các trung tâm KT, CT, KH- KT ... + Phân bố tập trung ở đồng bằng và ven biển. |
HOẠT ĐỘNG 3. Tìm hiểu về Đô thị hoá nước ta(Thời gian: 10 phút)
1. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Khai thác bảng số liệu, bản đồ Bảng 3.1/13và H3.1/11 SGK… kỹ thuật học tập hợp tác
2. Hình thức tổ chức: Cá nhân, cặp đôi
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH |
NỘI DUNG |
III/ Đô thị hoá: *Bước 1: - HS dựa vào bảng 3.1/13 + Nhận xét sự thay đổi về số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị nước ta. + Sự thay đổi số dân thành thị đã phản ánh quá trình đô thị hóa nước ta như thế nào? + Nguyên nhân của quá trình đô thị hoá. - HS dựa vào Hình 3.1/11, nhận xét: + Quy mô dân số đô thị. + Tốc độ và trình độ đô thị hoá. + Nêu hậu quả của việc phát triển đô thị không đi đôi với việc phát triển KT-XH và bảo vệ môi trường? *Bước 2: HS hoạt động cá nhân, thảo luận cặp đôi *Bước 3: GV chỉ định 1 số cặp đôi trình bày *Bước 4: GV tóm tắt và chuẩn xác kiến thức |
III/ Đô thị hoá: + Quá trình đô thị hóa gắn liền với CNH. + Số dân đô thị tăng, quy mô đô thị được mở rộng, lối sống thành thị ngày càng phổ biến. +Trình độ đô thị hoá còn thấp. Phần lớn đô thị thuộc loại vừa và nhỏ. |
3.Luyện tập/ Vận dụng: (5’)
Câu 1: Dựa vào hình 3.1, hãy trình bày đặc điểm phân bố dân cư của nước ta.
Câu 2: Nêu đặc điểm các loại hình quần cư nước ta.
Câu 3: Trình bày đặc điểm quá trình đô thị hóa.
4.Hoạt động mở rộng: (3’)
- Dựa vào H 3.1/11SGK, nhận xét đặc điểm phân bố dân cư và qui mô đô thị ở tỉnh Quảng Nam.
- Về nhà làm bài tập số 3 ở trang 14 SGK
+ Tìm hiểu bài 4 : Tìm hiểu đặc điểm nguồn lao động và việc sử dụng nguồn lao động nước ta. Chất lượng cuộc sống của nhân dân ta đã có những cải thiện như thế nào?
*****************************