Giáo án Địa lý 9 Bài 25: Vùng duyên hải Nam Trung bộ mới nhất

Ngày soạn: .................................................

Ngày giảng: ...............................................

Tiết 27, Bài 25:VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức

- Nhận biết vị trí, giới hạn lãn

h thổ và ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển kinh tế- xã hội

- Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng, những thuận lợi khó khăn của tự nhiên đối với phát triển kinh tế- xã hội

- Trình bày được đặc điểm dân cư- xã hội, những thuận lợi, khó khăn của dân cư, xã hội đối với phát triển kinh tế, xã hội

2.Kĩ năng

- Xác định trên bản đồ, lược đồ vị trí, giới hạn của vùng

- Phân tích bảng số liệu thống kê về dân cư ,xã hội

- Phân tích lược đồ địa lí tự nhiên để nhận biết và trình bày đặc điểm tự nhiên của vùng

- Rèn kĩ năng: lắng nghe tích cực,hợp tác,tư duy sáng tạo, ứng phó với căng thẳng…

3.Thái độ

Giáo dục HS tình yêu quê hương đất nước

4.Định hướng phát triển năng lực

- Năng lực chung: tự học; hợp tác, giải quyết vấn đề, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ

- Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ; sử dụng hình vẽ, tranh ảnh...

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

1. Đối với giáo viên:

- Bản đồ tự nhiên vùng duyên hải Nam Trung Bộ

- Tranh ảnh về vùng duyên hải Nam Trung Bộ

2. Đối với học sinh:

- Sách, vở, đồ dùng học tập

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (Tình huống xuất phát)

1. Mục tiêu

- HS gợi nhớ, huy động hiểu biết của bản thân về các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ. Từ đó tạo hứng thú cho HS tìm hiểu bài mới

- Tìm ra các nội dung HS chưa biết về Duyên hải Nam Trung Bộ

-> Kết nối với bài học ...

2. Phương pháp - kĩ thuật: Vấn đáp qua tranh ảnh - Cá nhân.

3. Phương tiện: Lược độ tự nhiên, hình ảnh minh họa

4. Các bước hoạt động

Bước 1: Giao nhiệm vụ

- Giáo viên cung cấp một số hình ảnh các tỉnh duyên hải Nam Trung Bộ và yêu cầu HS nhận biết : Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có những tài nguyên thiên nhiên gì thuận lợi phát triển kinh tế

Bước 2: HS quan sát tranh và bằng hiểu biết để trả lời

Bước 3: HS báo cáo kết quả ( Một HS trả lời, các HS khác nhận xét).

Bước 4: GV dẫn dắt vào bài.

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

HOẠT ĐỘNG 1. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ(Thời gian: 8 phút)

1. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: PP sử dụng tranh ảnh, SGK… KT học tập hợp tác …

2. Hình thức tổ chức: Cá nhân

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG BÀI HỌC

I.Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ

Bước 1: Cho HS quát sát hình 25.1

-Xác định vị trí địa lí, diện tích?

-Đọc tên các tỉnh thành phố trong vùng

-Ý nghĩa vị trí địa lí của vùng?

-Xác định 2 quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa trên bản đồ, đảo Lí Sơn, Phú Quý

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ

GV phải quan sát, theo dõi, đánh giá thái độ…

Bước 3: Trình bày trước lớp, các HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: GV nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức

I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:

- Hẹp ngang, kéo dài từ Đà Nẵng→ Bình Thuận

- Giáp với Bắc Trung Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ,Thượng Lào,biển Đông

- Nhiều đảo,quần đảo trong đó có quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa

HOẠT ĐỘNG 2. Tìm hiểunhững thuận lợi, khó khăn của tài nguyên thiên nhiên(Thời gian: 15 phút)

1. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: PP đàm thoại, hợp tác, động não…

2. Hình thức tổ chức: Thảo luận nhóm, cá nhân

HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS

NỘI DUNG BÀI HỌC

II.Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên

Bước 1: Giao nhiệm vụ cho HS

Nhóm 1 và 2: Tìm hiểu đặc điểm tự nhiên

Nhóm 3 và 4 : Tìm hiểu thuận lợi của điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên

Nhóm 5 và 6: Tìm hiểu khó khăn ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội của vùng

Bước 2: HS thực nhiện nhiệm vụ

Bước 3: Đại diện nhóm tình bày

Bước 4: GV chuẩn kiến thức

II.Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên

Đặc điểm:

- Núi gò đồi phía Tây, dải đồng bằng hẹp phía đông bị chía cắt,

bờ biển khúc khuỷu, tạo nhiều vũng, vịnh

Thuận lợi:

- Tài nguyên nổi bật là kinh tế biển:

+ Biển rộng, nhiều hải sản thuận lội cho việc đánh bắt, nuôi trồng thủy sản.

+ Nhiều bãi tắm đẹp thuận lợi phát triển du lịch (Non Nước, Quy Nhơn, Cam Rang, Nha Trang, Mũi né...)

+ Nhiều vũng vịnh, thuận lợi xây dựng các cảng nước sâu (Đà Nẵng, Dung Quất, Cam Ranh...)

- Có một số khoáng sản: vàng, ti tan, cát thủy tinh

Khó khăn: Nhiều thiên tai (hạn hán, bão, lũ lụt, sa mạc hóa)

HOẠT ĐỘNG 3. Tìm hiểu dân cư xã hội(Thời gian: 10 phút)

1. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Tranh ảnh, đàm thoại, động não

2. Hình thức tổ chức: cá nhân, cặp đôi

HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS

NỘI DUNG BÀI HỌC

III.Đặc điểm dân cư, xã hội

Bước 1: GV giao nhiệm vụ

-Dựa vào SGK cho biết số dân của vùng ?

-Nêu đặc điểm phân bố dân cư?

-Dựa vào bảng 25.1 Trình bày sự khác biệt phân bố dân cư và hoạt động kinh tế ở phía đông và phía tây của vùng?

Bước 2: HS trả lời, HS nhận xét

Bước 3: GV chuẩn kiến thức

Chuyển ý: Cặp đôi

Bước 1:

-Dựa vào bảng 25.2 nhận xét tình hình dân cư xã hội của vùng so với cả nước

Bước 2: HS trao đổi theo cặp và trả lời

Bước 3: GV chuẩn kiến thức

III. Đặc điểm dân cư- xã hội:

- Đặc điểm: Phân bố dân cư và hoạt động kinh tế có sự khác biệt giữa phía tây và phía đông

- Thuận lợi:Nguồn lao động dồi dào, người dân cần cù lao động, kiên cường trong đấu tranh chống giặc ngoại xâm,giàu kinh nghiệmtrong phòng chống thiên tai và khai thác biển, nhiềuđịa điểmdu lịch hấp dẫn: Phố cổ Hội An, di tích Mĩ Sơn…

- Khó khăn: Đời sống của một bộ phận dân cư còn nhiều khó khăn

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP(Thời gian: 4 phút)

a. Xác định vị trí địa lí của vùng duyên hải Nam Trung Bộ trên bản đồ? Ý nghĩa của vị trí dịa lí?

b. Nêu sự khác biệt giữa phía tây và phía đông về dân cư và hoạt động kinh tế?

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, MỞ RỘNG(Thời gian: 4 phút)

- Để phát triển kinh tế bền vững người dân Duyên hải Nam Trung Bộ cần phải làm gì?

- Theo em vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có những thuận lợi gì để phát triển kinh tế?

- Tìm hiểu địa danh nổi tiếng trong vùng

Làm bài tập 1,2,3 SGK

- Nghiên cứu bài mới “Vùng duyên hải Nam Trung Bộ (TT)”

+ Tìm hiểu về ngành nộng nghiệp, công nghiệp, dịch vụ.

+ Các trung tâm kinh tế lớn của vùng

+ Vùng kinh tề trọng điểm miền Trung

BỘ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN

Bài 25 – Địa lí 9 "Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ"

Câu 1: Diện tích vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là

A. 14.860 km2

B. 44.254 km2

C. 51.513 km2

D. 54.475 km2

Câu 2: Các tỉnh thành phố nào sau đây không thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?

A. Bình Định.

B. Quảng Nam.

C. Quảng Ngãi.

D. Quảng Trị .

Câu 3:Hãy cho biết vùng DHNTB là vùng lãnh thổ kéo dài từ Đà Nẵng đến tỉnh nào?

A. Bình Thuận.

B. Khánh Hòa.

C. Ninh Thuận.

D. Bà Rịa – Vũng Tàu.

Câu 4: Hãy cho biết Quần đảo Hoàng Sa thuộc tỉnh nào nước ta?

A. Bình Định.

B. Đà Nẵng.

C. Khánh Hòa.

D. Quảng Nam.

Câu 5: Tại sao vấn đề bảo vệ và phát triển rừng có tầm quan trọng đặc biệt ở các tỉnh cực Nam Trung Bộ?

A. Diện tích đất trống đồi trọc lớn.

B. Xóa mòn rửa trôi thường xuyên xảy ra ở vùng núi.

C. Hiện tượng sa mạc hóa đang có nguy cơ mở rộng.

D. Hạn hán và lũ lụt kéo dài, thiên tai gây thiệt hại lớn.

Câu 6: Tại sao phải đẩy mạnh công tác xóa đói, giảm nghèo ở đồi núi phía tây ?

A. Có ý nghĩa an ninh quốc phòng.

B. Hướng đến phát triển toàn diện.

C. Giảm sự chênh lệch, phát triển giữa vùng núi và đồng bằng.

D. Nhằm nâng cao đời sống kinh tế - xã hội ở miền núi phía tây.

Câu 7: Vùng duyên hải Nam Trung Bộ có những điều kiện gì để phát triển kinh tế biển?

A. Biển có nhiều khoáng sản.

B. Người dân có kinh nghiệm trong sản xuất.

C. Nhiều đầm phá, nhiều bãi biển đẹp như Lăng Cô,...

D. Đường bờ biển khúc khuỷu, nhiều đồi cát, vũng vịnh.

Câu 8: Cho biết diện tích của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là 44.254 km2 và dân số là 8,4 triệu người. Mật độ dân số của vùng là

A. 188 người/km2

B. 189 người/km2

C. 190 người/km2

D. 191 người/km2

Câu 9: Dựa vào lược đồ tự nhiên vùng Duyên hải Nam Trung Bộ. Phía Bắc giáp với vùng

A. Bắc Trung Bộ.

B. Tây Nguyên.

C. Đông Nam Bộ.

D. Đồng bằng sông Hồng.

Câu 10: Cho bảng số liệu sản lượng thủy sản của Bắc Trung Bộ và DHNTB

Đơn vị: Nghìn tấn

Bắc Trung Bộ

DHNTB

Nuôi trồng

108.7

81.3

Khai thác

263.7

713.9

Giải thích vì sao Duyên Hải Nam Trung Bộ có sản lượng khai thác thủy sản lớn hơn Bắc Trung Bộ

A. Người dân có kinh nghiệm trong sản xuất.

B. Vùng Duyên hi Nam Trung Bộ có nhiều vũng vịnh đm phá.

C. Lực lượng lao động ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ dồi dào.

D. DHNTB có đường bờ biển dài, ngư trường lớn, khí hậu thuận lợi.

**********************************