Ngày soạn: .................................................
Ngày giảng: ...............................................
Tiết 39, Bài 33: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (tiếp theo)
I. Mục tiêu cần đạt :
1. Kiến thức:
- Trình bày được tình hình phát triển và các hoạt động của ngành dịch vụ ở Đông Nam Bộ .
- Nêu được các trung tâm kinh tế lớn , vị trí , giới hạn và vai trò của vùng kinh tế trọng điểm phía Namso với cả nước .
2. Kĩ năng:
- Đọc, phân tích bản đồ vùng Đông Nam Bộ, bản đồ giao thông Việt Nam .
- Phân tích bảng số liệu , biểu đồ .
- Sử dụng At1lat Địa lí Việt Nam .
3. Định hướng phát triển năng lực :
- Tư duy : Thu thập và xử lí thông tin từ lược đồ , bản đồ , biểu đồ , bảng số liệu , bảng thống kê và bài viết để tìm hiểu về ngành dịch vụ ở Đông Nam Bộ,các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam .
- Giải quyết vấn đề : Tìm kiếm các lựa chọn và xác định nguyên nhân làm cho Đông Nam Bộ có sức hútmạnh nhất nguồn đầu tư nước ngoài .
- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, lắng nghe, phản hồi tích cực, giao tiếp và hợp tác khi làm việc theo nhóm, cặp .
- Tự nhận thức : Thể hiện sự tự tin khi làm việc cá nhân và trình bày thông tin .
4. Thái độ
- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên
II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
1. Giáo viên :
- Bản đồ vùng Đông Nam Bộ
- Bản đồ giao thông Việt Nam
- At1lat Địa lí Việt Nam .
2. Học sinh :
- Sách giáo khoa ,tập Atla Địa lí Việt Nam.
III. Tổ chức hoạt động dạy và học
1. Ổn dịnh tổ chức:(1 phút )
2.Kiểm tra bài cũ (5phut)
-Tình hình sản xuất công nghiệp ở Đông Nam Bộ thay đổi như thế nào từ sau khi đất nước thống nhất? Trong cơ cấu kinh tế vùng Đông Nam Bộ khu vực nào chiếm tỉ trọng cao nhất ?
A.TÌNH HUỐNG XUẤT PHÁT :
Thời gian(5phút)
Mục tiêu:Dựa vào kiến thức đã học , nhắc lại
- Cơ cấu ngành dịch vụ và đặc điểm phân bố ngành dịch vụ ở nước ta .
- Tên các vùng kinh tế trọng điểm ở nước ta .
Phương pháp –kĩ thuậtĐàm thoại,giải quyết vấn đề
- dẫn dắt : Chúng ta biết rằng Đông Nam Bộ có ngành công nghiệp, nông nghiệp đều phát triển so với các vùng khác của nước ta. Trong bài học nàychúng ta tiếp tục nghiên cứu về ngành dịch vụ , các trung tâm kinh tế Đông Nam Bộ và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1 : Tìm hiểu về ngành dịch vụ
-Thời gian( 14 phút)
-Mục tiêu:HS nắm được ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP và có cơ cấu đa dạng và tình hình phát triển của một số ngành dịch vụ
-Phương pháp-kĩ thuật: Thảo luận nhóm –cặp đôi
Hoạt động của thầy và trò |
Nội dung |
+ Bước 1 : Giao nhiệm vụ Nhóm 1- Xem lại khái niệm dịch vụ trong bảng tra cứu thuật ngữ trang 153 , đồng thời đọc mục 3 sgk xác định các ngành dịch vụ chính ở Đông Nam Bộ Nhóm 2.- Đọc bảng 33.1 Nhận xét tỉ trọng một số chỉ tiêu dịch vụở Đông Nam Bộ so với cả nước Nhóm 3- Kể tên một số mặt hàng xuất khẩu chủ lực và giải thích vì sao đó lại là mặt hàng xuất khẩu chủ lực của vùng . Nhóm 4- Dựa vào hình 33.1 nhận xét tỉ lệ vốn đầu tư nước ngoàivào Đông Nam Bộ so với cả nước và giải thích vì sao Đông Nam Bộ có sức hút mạnh nhất nguồn đầu tư nước ngoài ? - Gv gợi ý tập trung phân tích thế mạnh về nguồn nhân lực , tài nguyên thiên nhiên , vị trí địa lí của Đông Nam Bộ để giải thích vì sao Đông Nam Bộ có sức hút mạnh nhất nguồn đầu tư nước ngoài . Dựa vào Át lát trang 18 và 20 xác định các tuyến du lịch từ TPNhóm 5:Hồ Chí Minh có thể đi đến các thành phố khác trong cả nước bằng những loại hình giao thông nào ? Từ đó chứng minh đó là đầu mối giao thông quan trọng hàng đầu ở Đông Nam Bộvà trong cả nước - Xác định tuyến du lịch từ TPHồ Chí Minh đi Vũng Tàu , Đà Lạt , Nha Trang , Đồng bằng sông Cửu Long có thể đi bằng phương tiện nào Bước 2: Hs làm việc cá nhân – thảo luận nhóm – đại diện nhóm trình bày Bước 3: Đánh giá hoạt động của các nhóm-Gv chuẩn xác KT. |
3. Dịch vụ - Cơ cấu dịch vụ rất đa dạng gồmcác hoạt động thương mại , du lịch , vận tải , bưu chính viễn thông … . - Các chỉ số dịch vụ chiếm tỉ trọng caoso với cả nước . - Dẫn đầu cả nước về hoạt động xuất nhập khẩu . - Có sức hút mạnh nhất nguồn đầu tư nước ngoài . - Sự đa dạng của loại hình kinh tế dịch vụ đã góp phần thúc đẩykinh tế của vùng phát triển mạnh mẽ . |
Hoạt động 2: Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
-Thời gian:15 phút
-Mục tiêu:Nêu được tên các trung tâm kinh tế và nhận biết được vị trí,giới hạn và vai trò của vùng kinh tế trọng điểm phía nam
-Phương pháp-kĩ thuật: Sử dụng trực quan
-Hình thức hoạt động: Hs làm việc cá nhân
Hoạt động của thầy và trò |
Nội dung |
+ Bước 1 : Giao nhiệm vụ Dựa trên lược đồ - Kể tên các trung tâm kinh tế Đông Nam Bộ? - Dựa hình 6.2 xác định ranh giới vùng kinh tế trọng điểm phía Nam , xác định các tỉnh thành phố thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Nam . - Dựa vào bảng 33.2 hãy nhận xét vai trò của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam đối với cả nước. - Tầm quan trọng của TPHCM, Biên Hòa , Vũng Tàutrong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam . Bước 2: Hs làm việc cá nhân –– HS trình bày Bước 3: Đánh giá hoạt động của HS-Gv chuẩn xác KT. |
V. Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam - Thành phố Hồ Chí Minh là : + Đầu mối giao thông vận tải quan trọng hàng đầu của Đông Nam Bộvà cả nước. + Trung tâm du lịch lớn nhất cả nước. - Trung tâm kinh tế:Thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hoà, Vũng Tàu là ba trung tâm kinh tế lớn ở Đông Nam Bộ. Ba trung tâm này tạo thành tam giác công nghiệp mạnh của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. - Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có vai tṛò quan trọng không chỉ đối với Đông Nam Bộ mà với các tỉnh phía nam và cả nước . |
C HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP:
- Thời gian 5 phút
Hình thức :Tự luận và trắc nghiệm
Tự luận :
- Đông Nam Bộ có những điều kiện thuận lợi khó khăn gì để phát triển các ngành dịch vụ ?
.- Vận dụng:
- Tuyến đường từ thành phố Hồ Chí Minh đến Long An bằng loại hình giao thông nào ?
- Học bài trả lời các câu hỏi sgk - làm bài tập 3 trang 123 sgk
Trắc nghiệm:Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất:
1.Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?
A.Tây NinhB.Long AnC.Bình PhướcD.Bến tre
2.Mặt hàng xuấtkhẩu chủ lực của vùngĐông Nam Bộ khôngphảilà
A.dầu thôB.thực phẩm chế biến
C.máy móc thiết bịD.hàng may mặc ,giày giép
3.Trong tổng vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài vào Việt Nam(năm 2003)vùngĐông Nam Bộ chiếm
A.35%B.49,9%C.50,1%D.60,3%
D.HOẠT ĐỘNG MỞ RỘNG
- Chuẩn bị bài 34 :Thực hành
- Dựa vào kiến thức đã học bài 31,32,33 trả lời các câu hỏi gợi ý trong bài .
Tìm hiểu các ngành dịch vụ ở địa phương em,loại hình dịch vụ nào phát triển nhất
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
*********************************