Ngày soạn: .................................................
Ngày giảng: ...............................................
Tiết 45: KIỂM TRA VIẾT 1 TIẾT
A.Ma trận
Mức độ Chủ đề |
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vùng Đông Nam Bộ |
Thế mạnh của Đông Nam Bộ đối với việc thu hút lao động các vùng khác Câu 1 – 3.0 điểm |
Vẽ biểu đồ cột chồng thể hiện dân số thành thị và dân số nông thôn ở Thành phố Hồ Chí Minh qua các năm . Câu 4 – 2.5 điểm |
|
Vùng g bằng sông Cửu Long |
Ý nghĩa phát triển mạnh công nghiêp chế bíên lương thực, thưc phẩm đối với sản xuất nông nghiệp. Câu 2- 3.5 điểm |
Ý nghiã của việc cải tạo đất phèn, đất mặn ở đồng bằng sông Cửu Long Câu 3 – 1.0 điểm |
|
Tỉ lệ % Tổng số điểm: Tổng số câu : |
35% 3.5điểm 1 câu |
30% 3.0 điểm 1 câu |
35 % 3.5 điểm 2 câu |
B. Đề :
1. Vì sao Đông Nam Bộ có sức hút mạnh mẽ đối với lao động cả nước?( 3.5 điểm )
2. Phát triển mạnh công nghiêp chế bíên lương thực, thưc phẩm có ý nghĩa như thế nào đối với sản xuất nông nghiệp đồng bằng sông Cửu Long?( 3.0 điểm )
3. Ý nghiã của việc cải tạo đất phèn, đất mặn ở đồng bằng sông Cửu Long.( 1.0 điểm )
4. Dựa bảng : Dân số thành thị và dân số nông thôn ở Thành phố Hồ Chí Minh (nghìn người)
Năm Vùng |
1995 |
2000 |
2002 |
Nông thôn |
1174,3 |
845,4 |
855,8 |
Thành thị |
3466,1 |
4380,7 |
4623,2 |
Vẽ biểu đồ cột chồng thể hiện dân số thành thị và dân số nông thôn ở Thành phố Hồ Chí Minh qua các năm . Nhận xét. ( 2,5 điểm )
ĐÁP ÁN
1.
- Là vùng có tiềm năng về tài nguyên thiên nhiên,( 0.5 ) cơ sở vật chất kĩ thuật ( 0.5 )và cơ sở hạ tầng tốt. ( 0.5 ). Là vùng phát triển kinh tế mạnh nhất nước ta. ( 0.5 )
- Thu nhập bình quân đầu người cao ,có nhiều việc làm thu hút lao động từ các vùng khác. ( 0.5 )
- Việc phát triển các ngành công nghiệp, dịch vụ có ý nghĩa thu hút lao động cả nước. ( 0.5 )
2.
- Góp phần nâng cao giá trị ( 0.5 )và chất lượng sản phẩm,( 0.5 ) giúp sử dụng và bảo quản sản phẩm lâu dài,( 0.5 )đa dạng hóa sản phẩm lương thực thực phẩm.( 0.5 )
- Giúp cho sản phẩm lương thực thực phẩm nước ta mở rộng ra thị trường quốc tế . ( 0.5 )
- Làm cho nền nông nghiệp của vùng dần tiến tới mô hình sản xuất liên kết công, nông nghiệp. ( 0.5 ) Đẩy mạnh quá trình công nghiệp hóa, ( 0.5 ) hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn. ( 0.5 )
3. - Góp phần đưa thêm diện tích đất vào sử dụng, tăng diện tích đất canh tác. ( 0.5 )
- Cải tạo đất phèn, mặn để nuôi thủy sản làm cho vị trí sản xuất thủy sản của cả nuớc được nâng cao( 0.5 )
4. Lập bảng Dân số thành thị và dân số nông thôn ở Thành phố Hồ Chí Minh (%)( 0.5 )
Năm Vùng |
1995 |
2000 |
2002 |
Nông thôn |
25,3 |
16,2 |
15,6 |
Thành thị |
74,7 |
83,8 |
84,4 |
- Vẽ biểu đồ ( 1.0 điểm )
- Tỉ trọng dân số nông thôn giảm liên tục ( so với năm 1995, năm 2002 tăng 9,7%).( 0.5 )
- Tỉ trọng dân số thành thị tăng liên tục (so với năm 1995, năm 2002 giảm 9,7%).( 0.5 )
Thiếu:chú thích trừ 0.25 , tên biểu đồtrừ 0.25, sai 1 cột trừ 0.25 , sai 2 cột 0,0điểm
**********************************