Giáo án Địa lý 8 bài Ôn tập mới nhất

Ngày soạn: .................................................

Ngày giảng: ...............................................

Tiết 7: ÔN TẬP

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức.

- Biết hệ thống các kiến thức và kĩ năng đã học.

- Hiểu và trình bày được những đặc điểm chính về vị trí địa lí, tự nhiên, dân cư, xã hội Châu á.

2. Kĩ năng.

- Củng cố các kĩ năng phân tích bản đồ, biểu đồ bảng số liệu thống kê về tự nhiên và dân cư Châu á.

- Phát triển khả năng tổng hợp, khái quát, xác lập mối liên hệ địa lí giữa các yếu tố tự nhiên và dân cư Châu á.

3. Thái độ : bồi dưỡng ý thức học bộ môn.

- Giao tiếp và tự nhận thức.

- Giải quyết vấn đề, xử lí thông tin, phân tích so sánh.

- Thảo luận nhóm, nêu vấn đề, so sánh trực quan.

4. Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính toán, hợp tác, giải quyết vấn đề.

- Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ, sử dụng tranh ảnh.

II. CHUẨN BỊ.

1. Giáo viên.

- Bản đồ tự nhiên, dân cư Châu á.

2. Học sinh: SGK + Tập bản đồ.

III. PHƯƠNG PHÁP.

- Đàm thoại

- Hoạt động nhóm

IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY.

1. Ổn định lớp.

2. Kiểm tra bài cũ: không.

3. Bài mới.

Củng cố hệ thống về đặc điểm vị trí, hình dạng, địa hình,khoáng sản, khí hậu, cảnh quan, dân cư Châu á?

1. Hoạt động 1: Ôn tập tự nhiên, dân cư và xã hội châu Á (25 phút)

1. Vị trí, hình dạng

+ Trải dài từ vòng cực Bắc -> xích đạo.

+ Giáp 3 đại dương lớn.

+ Diện tích lớn nhất thế giới: 41,5 triệu km vuông.

+ Nhiều vùng nằm cách biển rất xa.

+ Địa hình phong phú, phức tạp, nhiều núi, sơn nguyên cao, hiểm trở, nhiều đồng bằng rộng lớn.

? Với đặc điểm địa hình, vị trí như vậy có ảnh hưởng gì đến khí hậu châu lục?

2. Khí hậu

+ Phân hoá đa dạng với đủ các đới khí hậu: cực và cận cực, ôn đới, cận nhiệt, nhiệt đới và xích đạo.

+ Các kiểu khí hậu phổ biến: khí hậu gió mùa và khí hậu lục địa.

3. Cảnh quan

+ Đa dạng nhiều đới và nhiều kiểu cảnh quan

- Đài nguyên

- Rừng Tai ga, hỗn hợp và lá rộng, cây bụi lá cứng địa trung hải, rừng cận nhiệt và nhiệt đới ẩm

- Hoang mạc và bán hoang mạc

- Cảnh quan núi cao

4. Sông ngòi Châu Á

+ Do đặc điểm khí hậu và địa hình mạng lưới sông ngòi ở mỗi khu vực khác nhau.

+ Chế độ nước sông phức tạp.

+ Nhiều sông lớn bắt nguồn từ trung tâm lục địa đổ ra 3 đại dương.

2.Dân cư và xã hội

+ Là châu lục đông dân nhất thế giới

+ Mức gia tăng dân số của Châu á rất nhanh đứng thứ 2 thế giới sau Châu Phi

+ Hiện nay tốc độ gia tăng tự nhiên giảm ( bằng TB của thế giới 1,3%)

+ Dân cư gồm hai chủng tộc chính

+ Môn-gô-lô-ít: Tập trung ở Bắc á, Đông á và Đông Nam á

+ Ơ-rô-pô-ô-ít: Tập trung ở Trng á, Nam á và Tây á

2 Hoạt động 2: Luyện tập 15 phút

3. Điền nội dung thích hợp vào ô các sơ đồ sau rồi đánh mũi tên nối các ô của sơ đồ sao cho đúng đặc điểm tự nhiên Châu á?

Ảnh đính kèm

b. Trình bày đặc điểm sông ngòi của Châu á bằng cách điền đúng nội dung và mũi tên vào sơ đồ sau

Ảnh đính kèm

4. Củng cố:

*Bài tập thực hành

- Dựa vào bảng số liệu H5.1 SGK T16 tính số dân Châu á ra %?

- Vẽ biểu đồ thể hiện dân số Châu á so với thế giới?

Lưu ý cách tính: % dân số Châu á = số dân Châu á / số dân thế giới x 100%

- Xác định các dãy núi chính, sơn nguyên lớn, đông bằng, sông ngòi lớn nhất của Châu á trên bản đồ tự nhiên

5. Dặn dò

- Làm bài tập

- Ôn tập chuẩn bị kiểm tra

*****************************