Ngày soạn: .................................................
Ngày giảng: ...............................................
Phần một THIÊN CON NGƯỜI Ở CÁC CHÂU LỤC (tiếp theo)
XI. CHÂU Á
Tiết 1, Bài 1: VỊ TRÍ ĐỊA LÝ, ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết được vị trí địa lý, giới hạn châu Á trên bản đồ
- Trình bày được đặc điểm về kích thước lãnh thổ châu Á
- Trình bày được đặc điểm về địa hình và khoáng sản châu Á.
2. Kĩ năng:
- Đọc lược đồ, bản đồ châu Á
3.Thái độ:
- Yêu thích môn học.
4. Định hướng phát triển năng lực
a. Các năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán
b. Các năng lực chuyên biệt trong môn Địa lí: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, Sử dụng bản đồ, Sử dụng số liệu thống kê,Sử dụng tranh, ảnh địa lí, quả địa cầu (hình vẽ, ảnh chụp gần, ảnh máy bay, ảnh vệ tinh)
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bản đồ tự nhiên châu Á - Bảnđồ địa lý châu Á trên quả địa cầu
2. Học sinh: Đọc trước bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC:
- Phương pháp: dạy học nhóm, dạy học nêu và giải quyết vấn đề, phương pháp hướng dẫn học sinh khai thác bản đồ, lược đồ, Atlas địa lí,
- Kĩ thuật: mảnh ghép, khăn trải bàn, kĩ thuật hỏi chuyên gia.
IV. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Hoạt động khởi động
- GV giao nhiệm vụ, nêu một số vấn đề sau:
+ Kể tên các châu lục trên thế giới?
+ Chúng ta đang sống ở Châu lục nào?
- HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ theo cá nhân.
- Học sinh báo cáo sản phẩm: Kể 5 châu lục, sống ở Châu Á
- Đánh giá sản phẩm của học sinh: biểu dương cá nhân làm việc tốt
- Vào bài mới: Ở lớp 7 các em đã học về thiên nhiên và con người của năm châu lục rồi, hôm nay các em sẽ học tiếp thiên nhiên và con người của châu Á, là châu rộng lớn nhất, có điều kiện tự nhiên phức tạp và đa dạng .Vậy bài học hôm nay giúp các em hiểu thêm các điều đó.
2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Nội dung |
Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí địa lý và kích thước của châu lục |
||
- Các em quan sát lược đồ 1.1 trang 4 cho biết : ? Điểm cực bắc và điểm cực Nam phần đất liền của châu Á nằm trên vĩ độ địa lý nào ? - GV nói thêm và chỉ trên bản đồ địa lý châu Á,trên quả địa cầu + Cực bắc châu Á là mũi Sê-li-u-xkin. + Cực nam châu Á là mũi Pi-ai. + Cực đông châu Á là mũi Đê-giơ-nep. + Cực tây châu Á là mũi Bala . * GV cho HS quan sát bản đồ tự nhiên châu Á ? Châu Á giáp với các đại dương và các châu lục nào ? GV nhận xét ? Chiều dài từ điểm cực bắc đến điểm cực nam , chiều rộng từ bờ tây sang bờ đông nơi rộng nhất là bao nhiêu km ? ? DT châu Ábao nhiêu và So sánh diện tích châu Ávới một số châu lụckhác mà em đã học? ? Vị trí nằm từ vùng cực bắc đến xích đạo , kích thước từ Tâysang đông rộng lớn vậy có ảnh hưởng gì đến việc hình thành khí hậu ? |
Cả lớp quan sát lược đồ HSTL: cực bắc nằm trên vĩ tuyến 77044’B và điểm cực nam nắm trên vĩ tuyến 1016’B ) Lớp quan sát bản đồ HSTL ->HS khác nhận xét HSTL dựa vào hình 1.1 SGK Lớp nhận xét - HS nhớ lại kiến thức trả lời ->HS khác nhận xét (khí hậu đa dạng và phức tạp , các đới khí hậu thay đổi từ bắc xuống nam và từ tây sang đông ) |
1/ Tìm hiểu vị tí địa lý và kíchthước của châu lục * Vị trí:Nằm ở nửa cầu Bắc, Là một bộ phận của lục địa Á – Âu * Giới hạn: Trải rộng từ vùng cực Bắc đến vùng xích đạo. - Bắc: Giáp Bắc Băng Dương - Nam: Giáp Ấn Độ Dương -Tây: Giáp châu Âu, Phi, Địa Trung Hải. - Đông: Giáp Thái Bình Dương * Kích thước: Châu Á là một châu lục có diện tích lớn nhất thế giới 44,4 triệu km2 ( kể cảcác đảo ). |
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm địahình châu Á |
||
Các em quan sát lược đồ 1.2 trang 5 hoặc bản đồ tự nhiên châu Ácho biết : Châu Á có những dạng địa hình nào? ? Tìm,đọc tên và chỉ trên bản đồ các dãy núi chính : Himalaya, Côn Luân , Thiên Sơn , An-tai . ( GV nói thêm núi châu Á là núi cao nhất thế gới , còn được coi là “nóc nhà” của thế gới ) ?Tìm , đọc tên và chỉ trên bản đồ các sơn nguyên chính : Trung Xibia , Tây Tạng , Aráp , Iran , Đề – can . ? Tìm và đọc tên, chỉ trên bản đồ các đồng bằng lớn bậc nhất : Tu – ran , lưỡng hà , Ấn – Hằng, Tây Xibia , Hoa bắc , hoa trung * GV nhậnxét và xác định trên bản đồ TN châu Á. ? Xác định hướng các hướng núi chính? ? Các dãy núi, đồng bằng, sơn nguyên thường tập trung ở đâu? ? Nhận xét sự phân bố các núi, sơn nguyên, đồng bằng trên bề mặt lãnh thổ? GV nhậnxét |
Cả lớp quan sát bản đồ , trả lời -> nhận xét, bổ sung HSTL dựa vào bản đồ đọc tên dãy núi, sơn nguyên, đồng bằng- > HS khác nhận xét - HSTL HS khác nhận xét - HS: Trung tâm, đồng bằng - HS nhận xét HS khác bổ sung |
2/Đặc điểm địa hình & khoáng sản : a. Đặc điểm địa hình : - Có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao đồ sộ, nhiều đồng bằng rộng bậc nhất thế giới. Tập trung ở trung tâm vàrìa lục địa. - Các dãy núi chạy theo 2 hướng chính Đông – Tây hoặc Bắc – Nam. - Nhiều hệ thống núi, sơn nguyên và đồng bằng nằm xen kẽ nhau -> địa hình bị chia cắt phức tạp. |
Hoạt động 3: Tìmhiểu về khoáng sản châu Á |
||
? Dựa vào hình 1.2 SGK hoặc bản đồ tự nhiên châu Á cho biết. ? Châu Á có những khoáng sản chủ yếu nào? ? Dầu mỏ và khí đốt tập trung ở những khu vực nào? Vì sao? ? Như vậy ở Việt Nam ta có mỏ dầu không? Hãy kể tên một vài mỏ dầu mà em biết ? GV nhận xét: - ( VN có mỏ dầu như mỏ Bạch Hổ, mỏ Đại Hùng , mỏ Rạng Đông , mỏ Rồng … ở vùng biển VũngTàu ) GV gọi HS đọc KL |
Cả lớp quan sát bản đồ TN châu Á. HSTL ->HS khác nhận xét - HSTL: Tây Nam A, Đông Nam Á -> đây là một trong những điểm nóng của thế giới. - HS liên hệ trả lời HS đọc KL |
b. Khoáng sản - Châu Á có nguồn khoáng sản rất phong phú và có trữ lượng lớn, tiêu biểu là:dầu mỏ, khí đốt,than,sắt,Crôm và nhiều kim loại màu khác…. * Kết luận ( SGK) |
3. Hoạt động luyện tập
- GV hệ thống bài -> HS làm bài tập trắc nghiệm
1. Quan sát lược đồ vị trí địa lí Châu Á trên quả địa cầu và cho biết:
a.Châu Á giáp các đại dương nào?
b.Châu Á giáp các châu lục nào?
2. Dựa vào lược đồ địa hình, khoáng sản và sông hồ châu Á, hãy cho biết
a.Các loại khoáng sản chủ yếu ở châu Á: than sắt, đồng, thiếc, dầu mỏ
b. ( Đánh dấu X vào câu có nội dung phù hợp)
- Khu vực tập trung nhiều dầu mỏ, khí đốt ở châu Á là:
A. Đông và Bắc Á D. Tây Nam Á
B. Đông NamÁ E. Trung Á C.Nam Á
4. Hoạt động vận dụng
- Xác định vị trí giới hạn của Châu Á trên bản đồ tự nhiên, trên quả địa cầu.
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng
- Về học bài, làm bài tập trong SBT và chuẩn bị bài mới
******************************