Giáo án Địa lý 8 bài 24: Vùng biển Việt Nam mới nhất

Ngày soạn: .................................................

Ngày giảng: ...............................................

Tiết 25 + 26, Bài 24: VÙNG BIỂN VIỆT NAM

I) Mục tiêu:

1) Kiến thức:

- Biết diện tích, trình bày được một số đặc điểm của Biển Đông và vùng biển của nước ta: Là một biển lớn tương đối kín, nằm trải rộng từ xích đạo tới chí tuyến Bắc, diện tích là 3.447.000km2.Biển nóng quanh năm, chế độ gió, nhiệt của biển và hướng chảy của các dòng biển thay đổi theo mùa, chế độ thủy triều phức tạp.

2) Kỹ năng:

- Sử dụng bản đồ khu vực Đông Nam Á và bản đồ tự nhiên VN để xác định vị trí, giới hạn, phạm vi và nêu một số đặc điểm của biển VN.

3) Thái độ:

Yêu thiên nhiên quê hương đất nước

II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

1) Giáo viên:

Bản đồ tự nhiên VN và bản đồ khu vực Đông Nam Á.

2) Học sinh: Chuẩn bị như nội dung dặn dò ở tiết trước

III) Hoạt động trên lớp:

1) Ổn định

2) Kiểm tra bài cũ :

1.1) Xác định trên bản đồ vị trí giới hạn lãnh thổ VN?

1.2) Vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ có những thuận lợi và khó khăn gì đối công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc hiện nay?

3) Bài mới: * Khởi động: (sgk/87) => Biển VN có vai trò quan trọng như thế nào đối với việc hình thành cảnh quan tự nhiên VN và ảnh hưởng gì đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước . Chúng ta cùng tìm hiểu bài 24.

Hoạt động của GV - HS

Ghi bảng

* HĐ1: Cá nhân.(10/)

HS quan sát H24.1 + Thông tin sgk + Kiến thức đã học hãy xác định chỉ trên bản đồ.

1) Xác định vị trí giới hạn của Biển Đông?

2) Xác định các eo biển thông với TBD,AĐD. Các vịnh biển lớn?

3) Cho biết diện tích phần biển thuộc lãnh thổ VN? Vị trícủa Biển VN tiếp giáp với vùng biển của những nước nào bao quanh Biển Đông?

- HS báo cáo -> Nhận xét

- GV chuẩn kiến thức.

+ Biển VN nằm trong biển Đông có ranh giới chưa được thống nhất, chưa được xem xét riêng biệt như phần đất liền mà xét chung trong Biển Đông.

* HĐ2: Nhóm.(15/)

Dựa thông tin sgk + H24.2; H24.3 Hãy

- Nhóm 1: Tìm hiểu về chế độ gió:

1) Có mấy loại gió? Hướng? Tốc độ gió?

2) So sánh gió thổi trên biển với trên đất liền? Nhận xét?

- Nhóm 2: Tìm hiểu chế độ nhiệt, mưa:

1) Cho biết nhiệt độ nước tầng mặt thay đổi như thế nào? T0 TB? So sánh với trên đất liền?

2) Chế độ mưa như thế nào?

- Nhóm 3: Tìm hiểu về dòng biển, chế độ thủy triều và độ mặm:

1) Xác định hướng chảy của các dòng biển theo mùa?

2) Thủy triều hoạt động như thế nào?

3) Độ mặn của biển Đông TB là bao nhiêu?

Qua kết quả thảo luận hãy cho biết Biển VN có những đặc điểm gì?

- HS các nhóm báo cáo - nhận xét

- GV chuẩn kiến thức.

+ Chế độ nhật triều: Vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan.

+ Chế độ bán nhật triều: Ven biển Trung Bộ.

CY: Biển VN vừa có nét chung của Biển Đông, vừa có nét riêng và có rất nhiều tài nguyên. Vậy đó là những tài nguyên nào?

* HĐ3: Cặp bàn.(5/)

1) Dựa vào sự hiểu biết hãy kể tên các tài nguyên của biển VN? Nêu giá trị kinh tế của các tài nguyên đó?

- Hải sản: Pt ngư nghiệp, nghiên cứu KH

- Cảnh đẹp: Pt du lịch

- Khoáng sản: PTriển CN khai khoáng, CN.

- Mặt nước: PTriển GTVT…

2) Hãy cho biết những thiên tai thường gặp ở vùng biển nước ta?

- Bão, cát lấn, xâm nhập mặn, ….

* HĐ3: Cá nhân.(5/)

1) Thực trạng môi trường biển VN hiện nay như thế nào?

2) Muốn khai thác hợp lí và bảo vệ tài nguyên môi trường biển chúng ta phải làm gì?

- Xử lí tốt các lọai chất thải trước khi thải ra môi trường.

- Trong khai thác dầu khí phải đặt vấn đề an toàn lên hàng đầu.

- Trồng rừng ngập mặn ven biển để cải tạo môi trường biển hạn chế gió bão…

1) Đặc điểm chung của vùng biển VN

a) Diện tích giới hạn:

- Biển VN có diện tích 1 triệu km2

- Là 1 bộ phận của Biển Đông:

*Biển Đông:

-là biển lớn, diện tích khoảng 3447000km2, tương đối kín nằm trải rộng từ xích đạo tới chí tuyến Bắc. Vùng biển Việt nam là một phần của Biển Đông rộng khoảng 1 triệu km2

b) Đặc điểm khí hậu, hải văn của biển:

-Chế độ gió mùa

-Chế độ nhiệt:TB> 23°C

-Chế độ mưa: ít hơn trên đất liền

-Dòng biển: có 2 dòng hải lưu nóng và lạnh chảy ngược chiều nhau.

-> Chế độ hải văn (Nhiệt độ, gió, mưa) theo mùa.

- Thủy triều khá phức tạp, và độc đáo, chủ yếu là chế độ nhật triều.

- Độ mặn TB : 30 -> 330/00.

2) Tài nguyên và bảo vệ môi trường biển VN:

a) Tài nguyên biển:

- Vùng biển VN nguồn tài nguyên phong phú, đa dạng:

+ TN thủy sản: Giàu tôm, cá và các hải sản quý khác.

+ TN khoáng sản: Dầu khí, khí đốt, muối, cát,...

+ TN du lịch: Các danh lam, thắng cảnh đẹp.

+ Bờ biển dài, vùng biển rộng có nhiều điều kiện xây dựng các hải cảng

- Một số thiên tai thường xảy ra trên vùng biển nước ta như: mưa, bão, sóng lớn, triều cường…)

b) Môi trường biển:

- Nhìn chung môi trường biển VN còn khá trong lành.

-1 số vùng ven bờ bị ô nhiễm nguồn nước biển, suy giảm nguồn hải sản

c) Bảo vệ tài nguyên môi trường biển

- Khai thác hợp lí đi đôi với bảo vệ tài nguyên, môi trường biển.

4) Củng cố:

1) Khoanh tròn vào ý em cho là đúng hoặc đúng nhất trong các câu sau: Đâu không phải là tính chất nhiệt đới gió mùa của biển VN:

a) Nhiệt độ TB năm của nước tầng mặt trên biển là 230C, mùa hạ mát, mùa đông ấm hơn ở đất liền.

b) Một năm có 2 mùa gió.

c) Lượng mưa TB ít hơn trên đất liền đạt từ 1100 -> 1300mm/năm.

d) Độ mặn TB từ 30 -> 33%.

2) Biển VN có những thuận lợi - khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế?

5) HDVN:

- Trả lời câu hỏi - bài tập sgk/91.

- Làm bàitập 24 BT bản đồ thực hành.

-Đọc bài đọc thêm sgk/91.

- Nghiên cứu bài 25:

+ Tìm hiểu lịch sử phát triển của tự nhiên nước ta.

+Tìm hiểu ý nghĩa của giai đoạn Tân kiến tạo đối với sự phát triển lãnh thỗ nước ta hiện nay .

****************************