Ngày soạn: .................................................
Ngày giảng: ...............................................
Tiết 51, BÀI 44 : THỰC HÀNH: TÌM HIỂU ĐỊA PHƯƠNG
ĐỊA LÝ TỈNH QUẢNG NAM
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
+ Xác định được tỉnh Quảng Nam nằm trong vùng kinh tế trọng điểm miền Trung. Vị trí địa lý có nhiều thuận cho việc phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
+ Hiểu và trình bày được đặc điểm điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của tỉnh. Những thuận lợi khó khăn để phát triển kinh tế-xã hội, đồng thời có những giải pháp để khắc phục khó khăn.
2. Kỹ năng:
+ Có kỹ năng phân tích tổng hợp một vấn đề địa lý thông qua hệ thống kênh hình và kênh chữ.
3. Thái độ:
-Tinh thần học hỏi, ham hiểu biết
-Biết yêu thương quê hương làng xóm
II. Phương tiện dạy học:
Tranh anh về địa phương
III. Chuẩn bị:
Gv: - Bản đồ tự nhiên khu vực Đông Âu.
- Sơ đồ lát cắt địa phương.
- Tranh ảnh về thiên nhiên, văn hoá, kinh tế địa phương
Hs: -HS chuẩn bị tranh ảnh
IV. Đinh hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Thảo luận về các địa phương; đàm thoại, gợi mở; tích cực
- Năng lực riêng: hiểu biết về địa phương
V. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp: Báo cáo sĩ số và nhận xét trực nhật 5’
2. Kiểm tra bài cũ:( Không)
3. Bài mới : cho học sinh quan sát tranh ảnh,video về Tây giang
* Hoạt động1: Vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ và phân chia hành chính: 20’
- Mục tiêu: Hs Vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổTây Giang
- Phương pháp, kỹ thuật dạy học: Sử dụng Lược đồ, Tanh ảnh, bài hát về Tây Giang .
- Hình thức tổ chức: Thảo luận nhóm, cặp, vấn đáp, nhận xét..
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Nội dung chính |
Hoạt động 1: Cá nhân/ cặp(20’) Bước 1: HS dựa vào bản đồ hành chính Việt Nam xác định ranh giới tỉnh Quảng Nam. Tỉnh Quảng Nam nằm ở vùng nào? Giáp với tỉnh, thành phố nào? Có biên giới giáp với nước nào? Đường bờ biển dài bao nhiêu km? Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm nào? Nêu ý nghĩa của vị trí địa lý của tỉnh trong việc phát triển kinh tế-xã hội? So sánh diện tích của tỉnh Quảng Nam với các tỉnh khác ở Duyên hải Nam Trung Bộ và với cả nước. Trình bày quá trình hình thành và sự phân chia các đơn vị hành chính của tỉnh. Kể tên các huyện, thị xã trong tỉnh. Bước 2: Gọi 1 HS lên bảng xác định ranh giới của tỉnh trên bản đồ và nêu ý nghĩa của vị trí địa lý. GV chuẩn kiến thức và bổ sung : Quảng Nam là tỉnh có diện tích lớn nhất trong các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ ( Đà Nẵng : 1248,4km2; Quảng Nam : 10408,8km2; Quảng Ngãi :5131,51km2, Bình Định : 6025,6km2; Khánh Hoà : 5198km2 ) Chuyển ý : Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên là một trong những nguồn lực quan trọng để phát triển kinh tế-xã hội. Chúng ta cùng tìm hiểu điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của tỉnh. |
Nghiên cứu bản đồ trả lời trả lời so sánh trình bày xác định trên bảng đồ nghe giảng nghiên cứu bản đồ Thảo luận nhóm |
I. Vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ và phân chia hành chính. 1. Vị trí và lãnh thổ + Diện tích : 10408,8km2 + Nằm ở trung đoạn của đất nước, trên trục giao thông Bắc-Nam. +Là cửa ngõ của hành lang đông-tây. + Có vị trí rất thuận lợi để phát triển kinh tế-xã hội. 2. Sự phân chia hành chính + Quảng Nam được hình thành từ đầu thế kỉ XIV. + Hiện nay có 17 đơn vị hành chính cấp huyện ( 2 thành phố, 15 huyện và 1 thị xã) |
* Hoạt động2: II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên: 12’
- Mục tiêu: Hs Biết các tài nguyên Tây Giang
- Phương pháp, kỹ thuật dạy học: Sử dụng Lược đồ, Tanh ảnh, bài hát về Tây Giang .
- Hình thức tổ chức: Thảo luận nhóm, cặp, vấn đáp, nhận xét..
Hoạt động 2: Bước 1: Dựa vào bản đồ tự nhiên Việt Nam, bản đồ tỉnh Quảng Nam kênh chữ và kiến thức đã học hoàn thành phiếu học tập. Nhóm số lẻ : Các đặc điểm chính của điều kiện tự nhiên : địa hình, khí hậu, thuỷ văn, sự phân bố và ý nghĩa của chúng đối với sản xuất. Nhóm số chẵn: Tìm hiểu về tài nguyên đất, sinh vật và khoáng sản. Nêu những thuận lợi và khó khăn về mặt tự nhiên của tỉnh đối với sự phát triển kinh tế. Gợi ý: + Phân tích ảnh hưởng của các yếu tố tự nhiên với nhau. + Ảnh hưởng của tự nhiên đến kế hoạch phát triển, xây dựng kinh tế, bảo vệ môi trường. Bước 2: -GV chuẩn kiến thức. Hoạt động 3:Nhóm(7’) Bước 1: GV chia lớp thành hai nhóm Nhóm 1: đề ra các biện pháp để giải quyết những khó khăn về mặt tự GHInhiên. Nhóm 2: trình bày các giải pháp để bảo vệ tài nguyên, môi trường. Bước2 : GV bổ sung và chuẩn kiến thức. |
Các nhóm thảo luận và cử đại diện phát biểu Thảo luận nhóm Các nhóm cùng nhau trao đổi, bàn bạc để đi tới thống nhất và cử đại diện trình bày |
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên 1.Điều kiện tự nhiên + Địa hình phân hoá theo hướng đông-tây, phía tây là núi cao, ở giữa là vùng đồi chuyển tiếp, phía đông là đồng bằng nhỏ và cồn cát ven biển. +Có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, nền nhiệt ẩm cao, mưa nhiều. +Các sông đều ngắn,lưu lượng nhỏ.Có giá trị giao thông, thuỷ điện, thuỷ lợi. 2. Tài nguyên thiên nhiên Tài nguyên thiên nhiên phong phú: thổ nhưỡng, sinh vật, khoáng sản đa dạng, diện tích rừng còn nhiều ( 42,5%), tiềm năng thuỷ điện dồi dào. 3. Khó khăn Đất cồn cát, đất bạc màu nhiều. Nhiều thiên tai Nạn phá rừng 4.biện pháp Cải tạo và sử dụng hợp lí các loại đất. Bảo vệ các nguồn tài nguyên. Tăng cường hệ thống thuỷ lợi. |
4. Luyện tập, vận dụng: Thời gian: 3’ Mục tiêu: - Giúp học sinh củng cố lại các kiến thức đã học trong bài. - Khắc sâu những kiến thức trọng tâm. Phương pháp: hỏi đáp, gợi mở Xác định vị trí địa lý của tỉnh. Vị trí đó có ý nghĩa như thế nào trong phát triển kinh tế-xã hội? Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của tỉnh có đặc điểm gì? Có thuận lợi, khó khăn gì cho phát triển kinh tế-xã hội. Giải pháp cụ thể? Tại sao khi xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội, vấn đề tài nguyên thiên nhiên luôn được quan tâm hàng đầu? Phiếu học tập của hoạt động 2 a) Dựa vào bản đồ tự nhiên VN, bản đồ tỉnh Quảng Nam, hãy nêu rõ tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của tỉnh có những đặc điểm gì? có thuận lợi , khó khăn cho phát triển ngành kinh tế nào?những giải pháp cụ thể? Hs: Trã lời. Gv: Nhận xét. |
5. Hoạt động tiếp nối,mở rộng: Thời gian: 2’ Mục tiêu: - Giúp hs chuẩn bị những kiến thức ở bài mới. Phương pháp: Thuyết trình, thảo luận, hỏi đáp - Học bài cũ - Chuẩn bị bài mới: về nhà nhắc nhỡ lại kiến thứ đã học cho gia đinh và địa phương biết... |
**********************************