Ngày soạn: .................................................
Ngày giảng: ...............................................
ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN
Tiết 24, Bài 23: VỊ TRÍ , GIỚI HẠN, HÌNH DẠNG LÃNH THỔ VIỆT NAM
I) Mục tiêu:
1) Kiến thức:
- Trình bày được vị trí địa lí, giới hạn (Các điểm cực Bắc, Nam, Đông, Tây), phạm vi lãnh thổ của nước ta (bao gồm cả phần đất liền và phần biển, ghi nhớ diện tích đất tự nhiên của nước ta). Nêu được ý nghĩa của vị trí địa lí nước ta về mặt tự nhiên, kinh tế - xã hội.
- Biết được đặc điểm lãnh thổ VN: Kéo dài từ Bắc đến Nam, đường bờ biển uốn cong hình chữ S, phần biển Đông thuộc chủ quyền VN mở rộng về phía đông và đông nam.
2) Kỹ năng:
- Sử dụng bản đồ khu vực Đông Nam Á và bản đồ tự nhiên VN để xác định vị trí, giới hạn, phạm vi lãnh thổ, nhận xét hình dạng lãnh thổ và nêu một số đặc điểm của biển VN.
3) Thái độ: Yêu thiên nhiên quê hương đất nước
II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1)Giáo viên:
- Bản đồ các nước Đông Nam á.
- Bản đồ tự nhiên VN
2) Học sinh: Chuẩn bị như nội dung dặn dò ở tiết trước
III) Hoạt động trên lớp:
1. Ổn định
2. Kiểm tra:
?Việt Nam trên con đường xây dựng và phát triển như thế nào ?
? Cho biết những thành tựu đạt được qua mục tiêu của chiến lược 10 năm ( 2001 – 2010)
3.Bài mới: * Khởi động: Vị trí địa lí, hình dạng, kích thước lãnh thổ là những yếu tố địa lí góp phần hình thành lãnh thổ VN. Tạo nên đặc điểm chung của thiên nhiên VN và có ảnh hưởng sâu sắc đến mọi hoạt động kinh tế - văn hóa - xã hội của nước ta => Vậy vị trí địa lí, hình dạng, kích thước lãnh thổ nước ta có những đặc điểm gì?
Hoạt động của GV - HS |
Ghi bảng |
* HĐ1: Cặp bàn.(10/) Dựa vào bảng 23.2 + H23.2 sgk hãy: 1) Xác định trên bản đồ vị trí các điểm cực: Bắc, Nam, Đông, Tây và tọa độ địa lí các điểm cực của phần đất liền của nước ta? 2) Xác định từ Bắc đến Nam nước ta dài bao nhiêu vĩ độ? Từ Tây sang Đông nước ta rộng bao nhiêu kinh độ? Diện tích là bao nhiêu? 3) Xác định diện tích vùng biển nước ta và vị trí của 2 quần đảo lớn? 4) Lãnh thổ nước ta nằm trong múi giờ thứ mấy? - HS báo cáo từng câu hỏi - HS khác nhận xét bổ xung. - GV chuẩn kiến thức. * HĐ2: Nhóm (10/) Dựa H23.2 + Sự hiểu biết và thông tin sgk hãy: 1) Nêu đặc điểm vị trí địa lí VN về mặt tự nhiên ? 2) Hãy phân tích ảnh hưởng của vị trí địa lí với môi trường tự nhiên? - HS báo cáo.Nhận xét, bổ xung. - GV chuẩn kiến thức +Vị trí nội chí tuyến =>Thiên nhiênVN mang t/c nhiệt đới. + Vị trí tiếp xúc của các luồng gió mùa, các luồng sinh vật => TN chịu ảnh hưởng của gió mùa khá rõ rệt. Có hệ thực vật đa dạng, rụng lá theo mùa… + Trung tâm ĐNA là cầu nối giữa ĐNA đất liền và ĐNA hải đảo : với đường biên giới >4550km và đường bờ biển >3260km => t/c ven biển, hải đảo, phức tạp, đa dạng… * HĐ3: Nhóm.(15/) Dựa thông tin sgk + H23.2 hãy: - Nhóm lẻ: Nêu đặc điểm phần đất liền 1) Lãnh thổ phần đất liền nước ta có đặc điểm gì? 2) Đặc điểm hình dạng lãnh thổ có ảnh hưởng gì tới các đkTN và hđ GTVT ở nước ta? - Nhóm chẵn: Nêu đặc điểm phần biển 1) Có nhận xét gì về đặc điểm vùng biển của nước ta? 2) Biển có ý nghĩa gì đối với Quốc Phòng, phát triển kinh tế của nước ta? - GV chuẩn kiến thức bổ xung: + Làm TN nước ta đa dạng có sự khác biệt giữa các vùng miền, ảnh hưởng của biển vào sâu trong nội địa làm tăng t/c nóng ẩm của thiên nhiên VN. + Đối GTVT cho phép phát triển nhiều loại hình vận tải: đường bộ , đường biển, đường hàng không… + Mặt khác cũng gặp không ít khó khăn do địa hình hẹp ngang, nằm ngay sát biển => dễ bị chia cắt do thiên tai phá hỏng, ách tắc GT. + Thực tế ranh giới vùng biển và chủ quyền vùng biển giữa nước ta với các nước khác bao quanh biển đông không rõ ràng, còn nhiều tranh chấp chưa được xác định cụ thể và chưa có sự thống nhất. + Các đảo xa nhất của VN nằm trong quần đảo Trường Sa (Khánh Hòa) ra tới KT 117020/Đ và xuống tới 6050/B + Nước ta có chủ quyền hoàn toàn về thăm dò , bảo vệ, quản lí tất cả các TNTN sinh vật và không sinh vật ở đáy biển của vùng đặc quyền kinh tế . |
1) Vị trí và giới hạn lãnh thổ: a) Phần đất liền: - Các điểm cực: (Bảng 23.2 sgk/84) - Giới hạn: + Từ Bắc -> Nam: Kéo dài > 150 vĩ độ + Từ Tây -> Đông: Rộng 5014/ Kđộ - Diện tích phần đất liền : 331.1212km2 -Thuộc múi giờ só 7 b) Phần biển: - Diện tích > 1 triệu km2 - Có hàng nghìn đảo lớn nhỏ và 2 quần đảo lớn là Hoàng Sa và Trường Sa. * Lãnh thổ nước ta nằm trong 2 múi giờ: Múi giờ số 7 và số 8. c) Đặc điểm của vị trí địa lí VN về mặt tự nhiên: -Thuộc khu vực nội chí tuyến -Gần trung tâm ĐNA -Là cầu nối giữa ĐNA đất liền và ĐNA hải đảo -Là nơi tiếp xúc giữa các luồng gió mùa và các luồng sinh vật - Nước ta nằm trong miền nhiệt đới gió mùa, thiên nhiên đa dạng, phong phú, nhưng cúng gặp không ít khó khăn về thiên tai( Bão, lũ lụt, hạn hán) - Nằm gần trung tâm khu vực ĐNA nên thuận lợi trong việc giao lưu và hợp tác phát triển kinh tế. 2) Đặc điểm lãnh thổ: a) Phần đất liền: - Hình dạng lãnh thổ cong hình chữ S + Kéo dài từ Bắc -> Nam dài 1650km (15 vĩ độ) + Đường bờ biển hình chữ S : dài 3260km + Đường biên giới dài 4550km -> kéo dài, hẹp ngang. b) Phần biển: -Biển Đông thuộc chủ quyền Việt Nam Mở rộng về phía đông và đông nam. - Có nhiều đảo và quần đảo. -Biển Đông có ý nghĩa chiến lược cả về phát triển kinh tế và quốc phòng. |
4) Củng cố
1) Chỉ trên bản đồ vị trí giới hạn lãnh thổ VN?
2) Vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ có những thuận lợi và khó khăn gì đối công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc hiện nay?
- Tạo đk cho VN phát triển kinh tế 1 cách toàn diện cả trên đất liền và trên biển.
- Hội nhập và giao lưu dễ dàng với các nước ĐNA và các nước khác trên thế giới
- Phải luôn chú ý bảo vệ đất nước chống giặc ngoại xâm, chống thiên tai.
5) HDVN:
- Trả lời câu hỏi, bài tập sgk/86.
- Làm bài tập bản đồ thực hành bài 23
- Nghiên cứu tiếp bài 24:
+ Vì sao nói vùng biển Việt Nam mang tính chất gió mùa?
+ Biển đã mang lại thuận lợi và khó khăn gì đối với kinh tế và đời sống nhân dân ta.
*****************************