Ngày soạn: .................................................
Ngày giảng: ...............................................
Tiết 36: KIỂM TRA VIẾT 1 TIẾT
1. Xác định mục tiêu kiểm tra
- Đánh giá kết quả học tập của học sinh nhằm điều chỉnh nội dung, phương pháp dạy học và giúp đỡ học sinh một cách kịp thời.
- Kiểm tra kiến thức, kĩ năng cơ bản về dân cư ,xã hội ,kinh tế Đông Nam Á, địa lí tự nhiên các châu lục, và địa lí tự nhiên Việt Nam
- Kiểm tra ở cả 3 cấp độ nhận thức: biết, hiểu và vận dụng.
2. Xác định hình thức kiểm tra
Hình thức kiểm tra tự luận
3. Xây dựng ma trận đề kiểm tra
- Ở đề kiểm tra 1 tiết học kì II, Địa lí 8, nội dung kiểm tra ở chủ đề Dân cư, xã hội ,kinh tế Đông Nam Á, địa lí tự nhiên các châu lục, và địa lí tự nhiên Việt Nam với 13 tiết (bằng 100%). Cụ thể như sau: Dân cư, xã hội ,kinh tế Đông Nam Á 4 tiết ( 1 tiết thực hành) : 30%; Địa lí tự nhiên các châu lục: 3 tiết: 25%; Địa lí tự nhiên Việt Nam: 6 tiết ( 1 tiết Thực hành): 45%
- Trên cơ sở phân phối số tiết (như quy định trong PPCT ), kết hợp với việc xác định chuẩn quan trọng ta xây dựng ma trận đề kiểm tra như sau:
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KỲ II. ĐỊA LÍ 8
Chủ đề (nội dung, chương bài)/Mức độ nhận thức |
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng cấp độ thấp |
Vận dụng cấp độ cao |
Dân cư,xã hội, kinh tế Đông Nam Á |
KT: Trình bày được những đặc điểm nổi bật về dân cư, kinh tế- xã hội - Trình bày một số đặc điểm nổi bât về ÁSEAN |
|||
Vẽ biểu đồ và nhận xét |
||||
3d- 30% |
1đ- 33% |
2đ - 67% |
||
Tổng kết địa lí tự nhiên và địa lí các châu lục |
- Trình bày các đới, kiểu khí hậu và cảnh quan trên TĐ |
- Phân tích mối quan hệ giữa nội lực, ngoại lực và tác động của chúng đến địa hình bề mặt Trái đất.- Phân tích mối quan hệ giữa khí hậu và cảnh quan, giữa hoạt động sản xuất công nghiệp, nông nghiệp với môi trường tự nhiên |
||
KN: Xác lập mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên, giữa thành phần tự nhiên với hoạt động sản xuất của con người |
||||
2,5d - 25% |
0,5- 20% |
1,5đ- 60% |
0,5đ- 20% |
|
Địa lí Việt Nam |
- Biết vị trí của Việt Nam trên bản đồ thế giới- Biết được vị trí địa lí, giới hạn, phạm vi lãnh thổ. - Trình bày đặc điểm và vấn đề bảo về môi trườngbiển VN. |
- Ý nghĩa vị trí địa lí về mặt tự nhiên, KT-XH |
- Biết Việt Nam là một trong những Quốc gia mang đậm bản sắc thiên nhiên, văn hóa, lịch sử của khu vực Đông Nam Á |
|
- Biết sơ lược về quá trình hình thành lãnh thổ qua ba giai đoạn chính,. Biết được nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú đa dạng, sự hình thành các mỏ chính ở nước ta qua các giai đoạn địa chất |
- Ý nghĩa của mỗi giai đoạn hình thành lãnh thổ nước ta |
|||
-Xác định phạm vi một số bộ phận trong vùng biển chủ quyền của nước ta |
||||
4,5đ - 45% |
2,5đ - 56% |
1,5đ- 33% |
0,5 đ- 11% |
|
10đ - 100% |
4đ - 40% |
3đ- 30% |
3đ- 30% |
ĐỀ KIỂM TRA TỪ MA TRẬN:
Câu 1: (1đ) Trình bày nguyên tắc và mục tiêu hiện nay của hiệp hội các nước Đông Nam Á ( ASEAN) ?
Câu2: (4,5đ)
a, (2,5đ) Nêu đặc điểm vị trí địa lí Việt Nam và ý nghĩa của nó đối với sự phát triển kinh tế-xã hội ?
b. (2.0đ)?Đặc điểm vùng biển Việt Nam?
Câu 3: ( 1,5 đ)Ý nghĩa của giai đoạn tân kiến tạo đối với sự phát triển lãnh thổ nước ta hiện nay?
Câu 4: ( 3 )Cho BSL: Tỷ trọng các ngành kinh tế trong GDP Lào giai đoạn 1980 -2000 (Đơn vị %)
Năm |
1980 |
2000 |
Nông nghiệp |
61.2 |
52.9 |
Công nghiệp |
14.5 |
22.8 |
Dịch vụ |
24.3 |
24.3 |
a. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP Lào giai đoạn 1980- 2000
b.Nhận xét ?
5.HDVN: Chuẩn bị bài mới.
********************************