Giáo án Địa lý 8 bài 6: Thực hành: Đặc điểm, phân tích lược đồ phân bố và các thành phố lớn của châu Á mới nhất

Ngày soạn: .................................................

Ngày giảng: ...............................................

Tiết 6, Bài 6: THỰC HÀNH

ĐỌC PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ

CÁC CHỦNG TỘC LỚN CỦA CHÂU Á

I. Mục tiêu bài học:

1. Kiến thức: HS nắm được

- Đặc điểm về tình hình dân số và thành phố lớn của châu á

- Ảnh hưởng của các yếu tố tự nhiên đến sự phân bố dân cư và đô thị ở châu Á.

2. Kĩ năng: -Phân tích b/đồ phân bố dân cư và ñô thị của châu á, tìm ra đặc điểmphân bố dân cư và các mối quan hệ giữa các yếu tố tự nhiên, dân cư, xã hội.

-Rèn kỉ năng xác định nhận biết vị trí các quốc gia các thành phố lớn ở châu Á.

3. Thái độ: bồi dưỡng ý thức học bộ môn.

- Giao tiếp và tự nhận thức.

- Giải quyết vấn đề, xử lí thông tin, phân tích so sánh.

- Thảo luận nhóm, nêu vấn đề, so sánh trực quan.

4. Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính toán, hợp tác, giải quyết vấn đề.

- Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ, sử dụng tranh ảnh.

II - Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :

1. GV:

-B/đồ tự nhiên châu Á.

-B/đồ các nước thế giới.

-Lược đồ mậtđồ dân số và các thành phố lớn châu Á(phóng to).

-B/đồ trống có đánh dấu vị trí các đô thị của châuÁ (phô tô đủ số lượng cho các nhóm HS).

2. HS: Vở ghi, SGK, Tập bản đồ Địa 8.

III. Tổ chức các hoạt động học tập:

1. Hoạt động khởi động (tình huống xuất phát).

a/ Mục tiêu: Nhằm định hướng cho các em các nội dung thực hành sắp được học trong bài 6.

b/ Phương pháp/ kĩ thuật dạy học: Quan sát lược đồ 6.1, đọc bảng số liệu SGK và giải thích.

c/ Phương tiện: video hình ảnh về mật độ dân số ở 1 số khu vực châu Á và những TP lớn của châu Á.

d/ Các bước hoạt động:

- Bước 1: Giao nhiệm vụ.

GV cho HS xem Lược đồ H6.1 rồi đặt CH: Nhận biết k/v có MDDS từ thấp đến cao. Đọc tên các TP lớn của châu Á. Sự phân bố các TP lớn và giải thích.

- Bước 2: HS quan sát lược đồ và suy nghĩ cách trả lời.

- Bước 3: HS báo cáo kết quả (1 HS trả lời, HS khác nhận xét).

- Bước 4: GV dẫn dắt vào bài: Qua tìm hiểu về đặc điểm dân cư và xã hội của châu Á ở bài học trước, tiết học hôm nay chúng ta sẽ rèn luyện kĩ năng thực hành qua 2 nội dung thực hành ở SGK.

2. Hình thành kiến thức mới:

* Hoạt động 1: Phân bố dân cư châu Á (cá nhân / nhóm).

-Phương pháp/ kĩ thuật dạy học:

+ Hướng dẫn HS quan sát lược đồ.

+Khai thác tri thức từ bản đồ.

- Hình thức tổ chức:Cá nhân/ nhóm.

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung ghi bảng

Bước 1: GV hướng dẩn HS yêu cầu đọc bài thực hành.

- Nhận biết khu vực có mật độ dân số từ thấp đến cao.

- GV y/cầu HS làm việc với b/đồ.

+Đọc kí hiệu mật độ dân số.

+Sử dụng kí hiệu nhận biết đặc điểmsự phân bố dân cư.

+Nhận xét dạng mật độ dân cư nào chiếm diện tích lớn nhất và nhỏ nhất.

-MĐ DS trung bình có mấy dạng.

-Xác định nơi phân bố chính trên l/đồ H6.1

-Loại m độ nào chiếm diện /t lớn, khá lớn, nhỏ, rất nhỏ.

-Nguyên nhân dẫn đến sự phân bố dân cư không đều.

*Hoạt động nhóm: (4 nhóm)

GV chia nhóm rồi phân công nhiệm vụ:

4 nhóm (Mỗi nhóm thảo 1 loại MĐ DS). GV hướng dẩn, dựa vào H6.1/20, H1.2/5 vàH2.1/7 phối hợp bảng sgk/19.

-Bước 2: các nhóm trao đổi, thảo luận với nhau theo yêu cầu của GV đã định hướng.

-Bước 3: Đại diện từng nhóm trình bày, HS nhận xét.

-Bước 4: GV chuẩn xác kiến thức, bổ sung theo nội dung bảngsau:

1.Phân bố dân cư châu Á

MĐDS

Nơi phân bố

Diện tích

Đặc điểm tự nhiên

Dưới 1 người/km2

Bắc LB Nga, Tây TQuốc, Arập Xê út

Ap-ga-nit xtan, Pa-ki-xtan

Lớn

nhất

-KH khắc nghiệt.

-Địa hình cao ñồ sộ.

-Mạng lưới sông ngòi thưa.

Từ 1-50 người/km2

NamLB. Nga,BĐ trung ấn ĐNÁ,

ĐN thổ nhĩ kì, I ran

Khá

lớn

-KH ôn đới lục địa khô, NĐ khô.

-Địa hình: Núi và CN cao.

-Mạng lưới sông ngòi thưa.

Từ 50-100 người/km2

Ven ĐTHải,trung tâm Ấn Độ, 1 số

Đảo In-đô-nê-xi-a,TQuốc

nhỏ

-KH ôn hoà có mưa.

-Địa hình đồi núi thấp.

-Lưu vực sông lớn.

Trên 100 người/km2

Ven biển Nhật Bản, Ấn Độ, Việt Nam

Đông TQuốc,Nam Thái Lan,1 số đảo In-ñô-nê-xi-a

Rất

nhỏ

-KH gió mùa.

-Địa hình: đồng bằng châu thổ.

-Mạng lưới sông ngòi dày đặc.

* Hoạt động 2: Các thành phố lớn ở châu Á.

- Phương pháp:+ Thảo luận, hợp tác chia sẻ trong nhóm nhỏ.

+ PP đàm thoại.

- Hình thức tổ chức: Nhóm/ cặp.

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung ghi bảng

*Hoạt động nhóm: (4 nhóm)

Bước 1 : GV chia nhóm và phân công nhiệm vụ.

- Đọc và xác định các thành phố châu Á trên b/đồ các nước trên thế giới.

- Các thành phố lớn châu á phân bố ở đâu?tại sao lại phân bố ở ñó?

-Bước 2: Các nhóm thảo luận theo hướng dẫn của GV.

-Bước 3: Đại diện từng nhóm trình bày.

-Bước 4: GV chuẩn xác kiến thức, nhận xét.

2. Các thành phố lớn ở châu Á

- Các thành phố lớn của châu Á đông dân tập trung ở ven biển 2 đại dương (TBD, ÂĐD) là nơi có đồng bằng châu thổ rộng màu mỡ, có khí hậu gió mùa, là điều kiện thuận lợi cho sự phát triển kinh tế.

3. HĐ Luyện tập:

- Phát bản phô tô b/đồ trống châu Á có đánh dấu vị trí các đô thị:

+Yêu cầu HS xác định 2 nơi có MĐDS: dưới 1 người/km2; trên 100 người/km2.

*BT trắc nghiệm:

a/ MĐDS trên 100 người/km2 tập trung chủ yếu ở khu vực có kiểu khí hậu

A. lục địa.                 C. cận nhiệt Địa Trung Hải.

B. gió mùa.               D. ôn đới hải dương.

b/ Phần lớn lãnh thổ phía Tây của Trung Quốc có mật độ dân số

A. chưa đến 1 người/km2

B. 1- 50 người/km2

C. 51- 100 người/km2

D. trên 100 người/km2

c/ Dựa vào hình 6.1/ SGK, cho biết khu vực nào của châu Á có MĐDS thấp nhất (dưới 1 người/ km2) ?

A. Phía Tây Pa ki xtan.

B. Phía Nam Ả râp xê ut.

C. Bắc LB Nga, Tây Trung Quốc.

D. Nam LB Nga, Bán đảo Trung Ấn.

4. HĐ vận dụng và mở rộng:

- HS hiểu, nắm được đặc điểm của sự phân bố dân cư và xác định được tên các thành phố lớn của Châu Á trên lược đồ.

- Soạn trước bài 7: “Đặc điểm phát triển kinh tế- XH các nước châu Á”. Tìm hiểu đặc điểm kinh tế - XH của các nước và lãnh thổ châu Á hiện nay.

___________________________________________________________________

10 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN

Chọn câu trả lời đúng:

I/ Nhận biết: 4 câu.

Câu 1: Nước nào sau đây ở châu Á có diện tích lớn nhất?

A. A rập xê ut.                         B. Mông Cổ.

C. Trung Quốc.                         D. Ấn Độ.

Câu 2: Mật độ dân số dưới 1 người/km2 ở châu Á là nơi có

A.khí hậu rất lạnh giá.

B.địa hình núi thấp, nhiều khoáng sản.

C.nhiều đồng bằng lớn, nguồn nước phong phú.

D.nhiều điều kiện thuận lợi cho sản xuất và đời sống.

Câu 3: Mật độ dân số trung bình chiếm diện tích nhỏ nhất ở châu Á là

A. dưới 1 người/km2

B. từ 1-50 người/km2

C. từ 50- 100 người/km2

D. trên 100 người/km2

Câu 4: Các TP lớn của châu Á thường tập trung ở vùng ven biển và các đồng bằng châu thổ vì

A.có khí hậu nóng khô.

B.có ít sông lớn bồi đắp phù sa.

C.nóng ẩm và mưa nhiều quanh năm.

D.có nhiều điều kiện thuận lợi cho sản xuất và đời sống.

II/ Thông hiểu: 3 câu.

Câu 5: Đắc ca là TP lớn của nước nào ở châu Á?

A. Mi an ma                 B. Băng la đet

C. Ấn Độ                      D. Pa ki stan

Câu 6: Các thành phố lớn đông dân tập trung chủ yếu ở vùng đồng bằng ven biển của các nước nào?

A. Mông Cổ, LB Nga.               B. LB Nga, Thổ Nhĩ Kì.

C. Pa ki xtan, I ran.                D. Nhật Bản, Trung Quốc.

Câu 7: Mum bai là thành phố lớn của nước nào ở châu Á?

A. Nhật Bản.                         B. Trung Quốc.

C. Hàn Quốc.                        D. Ấn Độ.

III/ Vận dụng thấp: 2 câu.

Câu 8: Phần lớn lãnh thổ phía Tây của Trung Quốc có mật độ dân số

A.chưa đến 1 người/km2

B.1- 50 người/km2

C.51- 100 người/km2

D.trên 100 người/km2

Câu 9: Dựa vào hình 6.1, hãy xác định khu vực nào ở châu Á có MĐDS trên 100 người/ km2 ?

A.Ven biển Ấn Độ.

B.Ven Địa Trung Hải.

C.Ven biển Pa ki xtan.

D.Ven biển Liên bang Nga.

IV/ Vận dụng cao: 1 câu.

Câu 10: Dựa vào hình 6.1/ SGK, cho biết khu vực nào của châu Á có MĐDS thấp nhất (dưới 1 người/ km2) ?

A. Phía Tây Pa ki xtan.

B.Phía Nam Ả râp xê ut.

C.Bắc LB Nga, Tây Trung Quốc.

D.Nam LB Nga, Bán đảo Trung Ấn.

*******************************