Ngày soạn: .................................................
Ngày giảng: ...............................................
Tiết 53: KIỂM TRA HỌC KÌ II
I) Mục tiêu:
1) Kiến thức:
- Củng cố kiến thức cơ bản về đặc điểm tự nhiên VN: Địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, sinh vật, đặc điểm chung của tự nhiên VN và 2 miền địa lí tự nhiên.
2) Kỹ năng:
- Phát triển khả năng tổng hợp, khái quát hóa các kiến thức cơ bản đã học.
- Củng cố và phát triển các kỹ năng phâ tích bản đồ, lược đồ, bảng số liệu thống kê, xác lập các mối quan hệ địa lí.
3)Thái độ:
Nghiêm túc trong kt
II) Chuẩn bị của GV và HS:
1) Giáo viên:
-Chuẩn bị nội dung đề kiểm tra theo quy định
- Photo đầy đủ theo số lượng học sinh
2) Học sinh:
- Các đồ dùng học tập cần thiết.
- Ôn tập các kiến thức kỹ năng cơ bản.
III) Hoạt động trên lớp:
1) Ổn địnhvà phổ biến quy chế kiểm tra.
2) Tiến hành kiểm tra:
MA TRẬN:
Chủ đề/ mức độ nhận thức |
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Tổng |
|
Cấp độ thấp |
Cấp độ cao |
||||
1. Các thành phần tự nhiên. |
- Biết được 3 đặc điểm chung của địa hình Việt nam - Nêu được 2 đặc điểm chung của khí hậu nước ta. |
- Giải thích được vì sao đồi núi là bộ phận quan trọng nhất trong cấu trúc địa hình Việt Nam - Trình bày được tính đa dạng và thất thường của khí hậu |
- Kĩ năng vẽ biểu đồ và phân tích số liệu về xu hướng biến động của diện tích rừng Việt Nam |
||
Số câu: 1 Số điểm:2,5 Tỉ lệ %:25% |
Số câu: 1 Số điểm:3,5 Tỉ lệ %:35% |
Số câu: 1 Số điểm:2,5 Tỉ lệ %:25% |
Số câu: 3 Số điểm:8,5 Tỉ lệ %:85% |
||
2.Các miền tự nhiên |
- Giải thích được vì sao tính chất nhiệt đới của miền Bắc và Đông bắc Bắc Bộ bị giảm sút mạnh mẽ |
||||
Số câu:1 Số điểm:1,5 Tỉ lệ %:15% |
Số câu: 1 Số điểm:1,5 Tỉ lệ %:15% |
||||
Số câu: 1 Số điểm:2,5 Tỉ lệ %:25% |
Số câu: 2 Số điểm: 5,0 Tỉ lệ %:40% |
Số câu: 1 Số điểm: 2,5đ Tỉ lệ %:25% |
Số câu: 4 Số điểm:10 Tỉ lệ %:100% |
ĐỀ BÀI:
Câu 1: (3,0 điểm).
Trình bày đặc điểm chung của địa hình nước ta? Tại sao nói đồi núi là bộ phận quan trọng trong cấu trúc địa hình Việt Nam
Câu 2: (3,0 điểm).
Trình bày đặc điểm chung của khí hậu nước ta? Tính đa dạng và thất thường được biểu hiện như thế nào?
Câu 3: 1,5 điểm).
Vì sao tính chất nhiệt đới của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ bị giảm sút mạnh mẽ?
Câu 4: ( 2,5 điểm )
Cho bảng số liệu sau:
Diện tích rừng Việt Nam ( đơn vị triệu ha )
Năm |
1943 |
1993 |
2001 |
Diện tích rừng |
14,3 |
8,6 |
11,8 |
a) Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện diện tích rừng Việt Nam qua các năm
b) Dựa vào biểu đồ nhận xét xu hướng biến động của diện tích rừng Việt Nam?
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂMMÔN ĐỊA LÍ 8
Câu |
Đáp án |
Điểm |
Câu 1 (3 điểm) |
*Đặc điểm chung của địa hình nước ta: - Địa hình đa dạng, đồi núi là bộ phận quan trọng nhất , chủ yếulà đồi núi thấp. - Địa hình được tân kiến tạo nâng lên và tạo thành nhiều bậc kế tiếp nhau. - Địa hình mang tính chất nhiệt đới gió mùa và chịu tác động mạnh mẽ của con người. * Đồi núi là bộ phận quan trọng vì: Chiếm ¾ diện tích lãnh thổ, ảnh hưởng đến cảnh quan tự nhiên của nước ta. |
0,5đ 0,5đ 0,5đ 1,5đ |
Câu 2 (3 điểm) |
- Đặc điểm chung của khí hậu nước ta: + Tính nhiệt đới gió mùa ẩm. + Tính đa dạng và thất thường. - Biểu hiện của tính da dạng và thất thường: + Tính đa dạng: Có 4 miền khí hậu khác nhau: (Miền khí hậu phía bắc, miền khí hậu Đông Trường Sơn, miền khí hậu phía Nam, miền khí hậu biển đông). + Tính thất thường:Năm rét sớm, năm rét muôn, năm mưa nhiều, năm mưa ít, năm bão lớn.... |
0,5đ 0,5đ 1,0đ 10đ |
Câu 3 (1,5 điểm) |
- Tính chất nhiệt đới bị giảm sút mạnh mẽ là do: + Vị trí địa lí. + Chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió mùa ĐB. + Địa hình núi thấp, hướng vòng cung nên đón gió ĐB trực tiếp sâu vào đất liền. |
0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ |
Câu 4 (2,5 điểm) |
- Yêu cầu: + Vẽ biểu đồ hình cột, đẹp, chính xác, có tên biểu đồ, chú giải. + Nhận xét: . Từ 1943 đến 1993 diện tích rừng giảm. . Từ 1993 đến 2001 diện tích rừng tăng lên. |
1,5 đ 0,5đ 0,5đ |