Ngày soạn: .................................................
Ngày giảng: ...............................................
Tiết 47, Bài 40: THỰC HÀNH: ĐỌC LÁT CẮT ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN
TỔNG HỢP
I) Mục tiêu
1) Kiến thức:
Củng cố kiến thức địa lí cơ bản về địa lí TNVN: địa chất, địa hình, khí hậu, thủy văn, sinh vật, đất …
2) Kỹ năng:
- Phân tích lát cắt thấy được cấu trúc đứng, cấu trúc ngang củamột lát cắt tự nhiên tổng hợp.
- Phân tích được mối quan hệ chặt chẽ giữa các t/p TN: Địa chất, địa hình, khí hậu, thủy văn, thực vật…
- Hiểu được sự phân hóa lãnh thổ tự nhiên (đồi, núi, cao nguyên, đồng bằng,…) theo một tuyến cắt cụ thể dọc dãy Hoàng Liên Sơn từ Lào Cai Thanh Hóa.
- Biết đọc lát cắt địa lí tự nhiên tổng hợp.
3)Thái độ: Yêu thiên nhiên quê hương đất nước
II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1)Giáo viên: Bản đồ địa lí tự nhiên VN, Lát cắt tổng hợp sgk.
2) Học sinh: Chuẩn bị như nội dung dặn dò ở tiết trước
III) Hoạt động trên lớp:
1) Ổn định:
2) Kiểm tra bài cũ
Cho biết nguyên nhân đã làm cho thiên nhiên VN phân hóa đa dạng.
2) Bài thực hành:
Hoạt động của GV - HS |
Ghi bảng |
|||||||
* HĐ1: Cá nhân.Đọc đề bài và yêu cầu phương pháp làm bài. * HĐ2: Cặp bàn.Làm phần a. Xác định vị trí tuyến cắt trên bản đồ (lược đồ)? - HS báo cáo lên bảng. - HS khác nhận xét - GV chuẩn kiến thức. * HĐ3: Nhóm.Dựa H.40.1 + Bảng 40.1 sgk/138 hãy điền tiếp thông tin vào báng sau: - Nhóm 1+2: Khu núi cao Hoàng Liên Sơn - Nhóm 3+4: Khu CN Mộc Châu - Nhóm 5+6: Khu ĐB Thanh Hóa - Đại diện HS các nhóm báo cáo |
1) Xác định tuyến cắt A-B trên lược đồ: - Tuyến cắt chạy theo hướng: TB -> ĐN - Đi qua những khu vực địa hình: Khu núi cao Hoàng Liên Sơn -> Khu cao nguyên Mộc Châu -> Khu đồng bằng Thanh Hóa. - Độ dài của tuyến cắt:Tỉ lệ 1: 2000000 17,5 cm .2= 350 km 2) Đọc lát cắt theo từng thành phần tự nhiên: - Có những loại đá, loại đất, nơi phân bố - Những kiểu rừng và sự phát triển trong những điều kiện tự nhiên khác nhau. |
|||||||
Khu vực |
Núi cao Hoàng Liên Sơn |
Khu CN Mộc Châu |
Khu ĐB Thanh Hóa |
|||||
Địa chất (đá mẹ) |
Mắc ma xâm nhập, mắc ma phún xuất |
Trầm tích đá vôi |
Trầm tích phù sa |
|||||
Địa hình |
Núi cao trên dưới 3000m |
Đồi núi thấp cao TB <1000m |
Thấp, bằng phẳng, dộ cao TB <50m |
|||||
Khí hậu |
Ôn đới |
Cận nhiệt, nhiệt đới. |
Nhiệt đới |
|||||
Đất |
Mùn núi cao |
Feralit trên núi đá vôi |
Phù sa trẻ |
|||||
Kiểu rừng |
Ôn đới |
Cận nhiệt -> nhiệt đới. |
Ngập mặn ven biển |
|||||
* HĐ3: Nhóm. 1) Phân tích biểu đồ T0, lượng mưa của 3 trạm khí tượng Hoàng Liên Sơn, Mộc Châu, Thanh Hóa. - Nhóm 1+2: Khu núi cao Hoàng Liên Sơn - Nhóm 3+4: Khu CN Mộc Châu - Nhóm 5+6: Khu ĐB Thanh Hóa 2) Trình bày sự khác biệtkhí hậu trong 3 khu vực trên. - HS báo cáo điền bảng |
3) Phân tích biểu đồ T0, lượng mưa => Rút ra nhận xét: - Phân tích biểu đồ T0, lượng mưa của 3 trạm khí tượng Hoàng Liên Sơn, Mộc Châu, Thanh Hóa => Rút ra nhận xét sự khác nhau về khí hậu ở 3 trạm. |
|||||||
Khu vực |
Núi cao Hoàng Liên Sơn |
CN Mộc Châu |
ĐB Thanh Hóa |
|||||
Nhiệt độ TB năm - Thấp nhất - Cao nhất |
12,80C Tháng 1: 7,1 Tháng 6,7,8: 16,4 |
18,50C Tháng 1: 11,8 Tháng 7: 23,1 |
23,60C Tháng 1: 17,40C Tháng 6,7: 28,9 |
|||||
Lượng Mưa TB - Thấp nhất - Cao nhất |
3553mm Tháng 1: 64 Tháng 7: 680 |
1560mm Tháng 12: 12 Tháng 8: 331 |
1746mm Tháng 1: 25mm Tháng 9: 396 |
|||||
Kết luận chung về khí hậu 3 trạm. |
T0 thấp lạnh và mưa nhiều quanh năm. |
Mùa đông lạnh, ít mưa. Mùa hạ nóng, mưa nhiều. |
T0 TBcao. Mùa đông không lạnh lắm, mùa hạ nóng. Mưa nhiều cuối hạ sang thu. |
|||||
* HĐ4: Nhóm. Mỗi nhóm tổng hợp đia lí tự nhiên một khu vực và báo cáo. - Nhóm 1+2: Khu núi cao Hoàng Liên Sơn - Nhóm 3+4: Khu CN Mộc Châu - Nhóm 5+6: Khu ĐB Thanh Hóa |
4) Tổng hợp điều kiện địa lí tự nhiên theo 3 khu vực: - Đọc theo từng thành phần tự nhiên: Đá mẹ (địa chất), địa hình,đất, khí hậu, thực vật. |
|||||||
4) Củng cố:
- GV nhận xét ý thức chuẩn bị bài thực hành ở nhà của HS.
- Đánh giá cho điểm: HS, nhóm HS.
5) Hoạt động nối tiếp: HS về hoàn thiện bài thực hành.Làm bài40 bản đồ thực hành,
***********************************