Điền số thích hợp vào ô trống:
\(4 - 1 = \)
\(4 - 1 = \)
Ta có: \(4 - 1 = 3\)
Số cần điền vào chỗ trống là \(3\).
Phép tính thích hợp của hình trên là:
D. \(4 - 1 = 3\)
D. \(4 - 1 = 3\)
D. \(4 - 1 = 3\)
Trong hình có \(4\) quyển sổ, \(1\) quyển bị gạch và còn lại \(3\) quyển sổ chưa bị gạch nên ta có phép tính là: \(4 - 1 = 3\).
Đáp án cần chọn là D.
Phép trừ nào dưới đây KHÔNG có giá trị bằng \(1\)?
C. \(4 - 2\)
C. \(4 - 2\)
C. \(4 - 2\)
Ta có: \(4 - 3 = 1;\)
\(2 - 1 = 1;\)
\(4 - 2 = 2;\)
\(3 - 2 = 1.\)
Phép tính có giá trị khác \(1\) là phép toán \(4 - 2\).
Đáp án cần chọn là C.
Dấu thích hợp cần điền vào chỗ trống là:
\(3 - 1 . . . 4 - 2\)
C. \( = \)
C. \( = \)
C. \( = \)
Ta có: \(\underbrace {3-1}_2 > \underbrace {4-2}_2\)
Dấu cần điền vào chỗ trống là dấu “=”
Đáp án cần chọn là C.
Hình vẽ nào dưới đây thể hiện phép tính \(4 - 3 = 1\) ?
B.
B.
B.
Trong các đáp án, phép toán \(4-3=1\) được thể hiện bằng hình ảnh \(4\) cái dập ghim và bớt đi \(3\).
Đáp án cần chọn là B.
\(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}4\\2\end{array}}}{{\,\,....}}\)
Số cần điền vào chỗ trống là:
Số cần điền vào chỗ trống là:
Ta có:
\(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}4\\2\end{array}}}{{\,\,\,\,\,2}}\)
Số cần điền vào chỗ trống là \(2\).
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
$4\xrightarrow{-\,3}$
$\xrightarrow{+\,\,2}$
$4\xrightarrow{-\,3}$
$\xrightarrow{+\,\,2}$
Ta có: \(4 - 3 = 1;\,\,\,1 + 2 = 3\) nên các số cần điền vào chỗ trống lần lượt là \(1\) và \(3\).
\(. . . - 1 = 3\)
Số thích hợp điền vào chỗ trống là \(4\).
Đúng hay Sai ?
Ta có: \(4 - 1 = 3\)
Số cần điền vào chỗ trống là \(4\).
Đáp án cần chọn là: Đúng.
Mẹ có \(4\) cái bánh. Mẹ cho em ăn một cái. Mẹ còn lại số cái bánh là:
B. \(3\) cái
B. \(3\) cái
B. \(3\) cái
Mẹ còn lại số bánh là:
\(4 - 1 = 3\) (chiếc)
Đáp số: \(3\) chiếc.
Đáp án cần chọn là B.