Điền số thích hợp vào chỗ trống:
17−2=
17−2=
17−2=15
(Nhẩm 7 trừ 2 bằng 5, hạ 1 ở hàng chục nên kết quả thu được là 15)
Số cần điền vào ô trống là 15.
Cho phép tính:
−175....
Số cần điền vào chỗ chấm là:
Số cần điền vào chỗ chấm là:
−17512
Số cần điền vào chỗ trống là 12.
Điền dấu + hoặc – vào ô trống để được phép tính đúng:
19
9
1 = 9
19
9
1 = 9
Ta có: 19\,\, - \,\,9\,\, - \,\,1 = 9
Dấu cần điền vào các chỗ trống là dấu -.
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
18-
=14
18-
=14
Ta có: 18 - 4 = 14
Số cần điền vào ô trống là 4.
Cho bảng sau:

Các số cần điền vào chỗ chấm trong bảng lần lượt là:
và
Các số cần điền vào chỗ chấm trong bảng lần lượt là:
và
Vì 15-0=15 và 15-3=12 nên em điền các số để được bảng sau:
Các số cần điền lần lượt là 15;12.
Phép tính nào dưới đây có kết quả bằng 13 ?
A. 3 + 10
A. 3 + 10
A. 3 + 10
Ta có:
\begin{array}{l}3 + 10 = 13\\17 - 3 = 14\end{array}
Đáp án cần chọn là A.
Một cửa hàng có 19 cái mũ. Sau đó, cửa hàng bán được 6 cái mũ.Cửa hàng đó còn lại số cái mũ là:
D. 13 cái
D. 13 cái
D. 13 cái
Cửa hàng còn lại số cái mũ là:
19 - 6 = 13 (cái)
Đáp số: 13 cái.
So sánh: 19 - 3 + 3...18 - 3 + 4
Dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm là:
C. =
C. =
C. =
\underbrace {19 - 3 + 3}_{19} = \underbrace {18 - 3 + 4}_{19}
Dấu cần điền vào ô trống là “=”
Đáp án cần chọn là C.
Điền số thích hợp vào ô trống:
18\xrightarrow{{ - 2}}
\xrightarrow{{ - 5}}
18\xrightarrow{{ - 2}}
\xrightarrow{{ - 5}}
Ta có:
18\xrightarrow{-2}16\xrightarrow{-5}11
Số cần điền vào ô trống lần lượt là 16;11