Cho phép tính:
\(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{51}\\{23}\end{array}}}{{\,\,\,\,.....}}\)
Số cần điền vào chỗ chấm là:
Số cần điền vào chỗ chấm là:
\(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{51}\\{23}\end{array}}}{{\,\,\,\,74}}\)
Số cần điền vào chỗ chấm là \(74\).
Nhẩm: \(45 + 4 = 85\).
Đúng hay sai ?
\(45 + 4 = 49\)
Vậy phép tính nhẩm đã cho là sai.
Lớp \(1A\) có \(15\) bạn nam và \(14\) bạn nữ. Lớp 1A có tất cả số bạn là:
C. \(29\) bạn
C. \(29\) bạn
C. \(29\) bạn
Lớp 1A có tất cả số bạn là:
\( 15 + 14 = 29\) (bạn)
Đáp số: \(29\) bạn.
\( 32cm + 46cm =78\)
Đúng hay Sai ?
Ta có: \( 32cm + 46cm = 78cm\).
Phép tính đã cho bị thiếu đơn vị ở kết quả nên là một phép toán sai.
\( 23 + 36 . . . 36 + 23\)
Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là:
C. \(=\)
C. \(=\)
C. \(=\)
Ta có: \( 23 + 36 = 36 + 23 = 59\)
Dấu cần điền vào chỗ chấm là "\(=\)".
Đáp án cần chọn là C.
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(33 +\)
\(= 39\)
\(33 +\)
\(= 39\)
Ta có: \( 33 + 6 = 39\)
Số cần điền vào chỗ trống là \(6\).
Điền dấu \(+\) hoặc \(–\) vào chỗ trống để được phép toán đúng:
\(22\)
\(16\)
\(40 = 78\)
\(22\)
\(16\)
\(40 = 78\)
Ta có: \( 22 + 16 + 40 = 78\)
Dấu cần điền vào hai chỗ trống là dấu "\(+\)".
Điền số thích hợp vào ô trống:
$53\xrightarrow{+\,\,6}$
$\xrightarrow{+\,\,20}$
$53\xrightarrow{+\,\,6}$
$\xrightarrow{+\,\,20}$
Ta có: \( 53 + 6 = 59\) và \(59 + 20 = 79\)
Số cần điền vào chỗ trống lần lượt là \( 59; 79\).
\( 21 + 37 < . . . < 30 +30\)
Số cần điền vào chỗ chấm là:
B. \(59\)
B. \(59\)
B. \(59\)
Ta có: \( 21 + 37 = 58\) và \(30 + 30 = 60\)
Vì \(58< 59<60\) nên số cần điền vào chỗ chấm là \(59\).
Đáp án cần chọn là B.