Số \(100\) được đọc là:
D. Một trăm
D. Một trăm
D. Một trăm
Số \(100\) đọc là Một trăm.
Đáp án cần chọn là D.
Điền số còn thiếu vào chỗ trống để được dãy tăng dần:
\(90; 91;\)
\(;\)
\(;94;\)
\(;\)
\(;97;\)
\(;99;\)
\(90; 91;\)
\(;\)
\(;94;\)
\(;\)
\(;97;\)
\(;99;\)
Em điền các số vào ô trống để được dãy số như sau:
\(90\) | \(91\) | \(92\) | \(93\) | \(94\) | \(95\) | \(96\) | \(97\) | \(98\) | \(99\) | \(100\) |
Các số cần điền vào chỗ trống là: \(92\); \(93\); \(95\); \(96\); \(98\); \(100\).
Điền số thích hợp vào ô trống
Số bé nhất có hai chữ số giống nhau là số
Số bé nhất có hai chữ số giống nhau là số
Số bé nhất có hai chữ số giống nhau là số \(11\).
Số cần điền vào ô trống là số \(11\).
Số chín mươi chín được viết là \(909\).
Đúng hay Sai ?
Số Chín mươi chín được viết là \(99\).
Đáp án cần chọn là: Sai.
Số chẵn liền trước của số \(14\) là:
B. \(12\)
B. \(12\)
B. \(12\)
Số chẵn liền trước của số \(14\) là số \(12\).
Đáp án cần chọn là B.
Vườn nhà bác An trồng \(15\) cây bưởi và \(3\) cây cam. Nhà bác An có tất cả số cây bưởi và cam là:
C. \(18\) cây
C. \(18\) cây
C. \(18\) cây
Vườn nhà bác An có tất cả số cây bưởi và cam là:
\( 15 + 3 = 18\) (cây)
Đáp số: \(18\) cây.
\(18 . . . 15 + 3\)
Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là:
C. \(=\)
C. \(=\)
C. \(=\)
Ta có : \( 15 + 3 = 18\)
Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là "\(=\)".
Đáp án cần chọn là C.
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Số \(27\) gồm
chục
đơn vị
Số \(27\) gồm
chục
đơn vị
Số \(27\) gồm \(2\) chục và \(7\) đơn vị.
Số cần điền vào ô trống lần lượt là \(2, 7\).
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
$90\xrightarrow{-\,\,30}$
$\xrightarrow{-\,\,40}$
$90\xrightarrow{-\,\,30}$
$\xrightarrow{-\,\,40}$
Ta có: \( 90 - 30 = 60\); \(60 - 40 =20\)
Số cần điền vào chỗ trống lần lượt là \(60; 20\).