Phép cộng trong phạm vi 10

Câu 1 Tự luận

Điền số thích hợp vào chỗ trống:

\(1 + 9 = \)

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

\(1 + 9 = \)

Ta có: \(1 + 9 = 10\)

Số cần điền vào ô trống là \(10\).

Câu 2 Tự luận

\(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}2\\8\end{array}}}{{....}}\)

Số cần điền vào chỗ chấm là:

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Số cần điền vào chỗ chấm là:

\(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}2\\8\end{array}}}{{\,\,\,10}}\)

Số cần điền vào chỗ chấm là \(10\).

Câu 3 Tự luận

Điền số vào ô trống để được phép tính thích hợp:

$+$

$=$

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

$+$

$=$

Phép toán tương ứng với hình vẽ đó là: \(5 + 5 = 10\)

Số cần điền vào ô trống lần lượt là \(5;5;10\).

Câu 4 Tự luận

Điền số thích hợp vào chỗ trống:

$+4=10$

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

$+4=10$

Ta có: \(6 + 4 = 10\)

Số cần điền vào ô trống là \(6\).

Câu 5 Trắc nghiệm

Hình ảnh nào dưới đây thể hiện cho phép toán \(7 + 3 = 10\) ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

C.

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

C.

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

C.

Hình ảnh thể hiện cho phép toán là :

Đáp án cần chọn là C.

Câu 6 Trắc nghiệm

Phép tính nào dưới đây có kết quả bằng \(10\) ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

D. Đáp án A, B, C đều đúng

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

D. Đáp án A, B, C đều đúng

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

D. Đáp án A, B, C đều đúng

Ta có:

\(\begin{array}{l}3 + 7 = 10\\5 + 5 = 10\\1 + 9 = 10\end{array}\)

Đáp án cần chọn là D.

Câu 7 Trắc nghiệm

Một cửa hàng có \(5\) cái mũ màu vàng và \(5\) cái mũ màu đỏ.Cửa hàng đó có tất cả số mũ màu vàng và đỏ là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

A. \(10\) cái

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

A. \(10\) cái

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

A. \(10\) cái

Cửa hàng có tất cả số mũ vàng và đỏ là:

\(5 + 5 = 10\) (cái)

Đáp số: \(10\) cái

Câu 8 Trắc nghiệm

Dấu thích hợp để điền vào ô trống là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

B. \( < \)

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

B. \( < \)

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

B. \( < \)

Ta có: \(\underbrace {1+5+3}_9 < \underbrace {2+3+5}_{10}\)

Dấu cần điền vào ô trống là dấu “\(<\)”.

Đáp án cần chọn là B.

Câu 9 Tự luận

Điền số thích hợp vào chỗ trống:

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Ta có: \(1+2=3\) và \(3+7=10\)

Số cần điền vào ô trống lần lượt là \(3;10\).