Đàn vịt có \(9\) con, \(4\) con ở trên bờ. Hỏi dưới ao có mấy con vịt ?
Phép toán dùng để giải bài toán này là:
B. Phép trừ
B. Phép trừ
B. Phép trừ
Muốn tính số vịt còn lại ở dưới ao thì em cần sử dụng phép tính trừ.
Đáp án cần chọn là B.
Huệ có \(8\) quyển vở, Huệ cho em trai \(3\) quyển vở. Hỏi Huệ còn lại bao nhiêu quyển vở?
D. \(5\) quyển vở
D. \(5\) quyển vở
D. \(5\) quyển vở
Huệ còn lại số quyển vở là:
\( 8 - 3 = 5\) (quyển vở)
Đáp số: \(5\) quyển vở.
Một cửa hàng có \(19\) con gấu bông, đã bán đi \(5\) con. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu con gấu bông ?
Cửa hàng còn lại
con gấu bông.
Cửa hàng còn lại
con gấu bông.
Cửa hàng còn lại số cái gấu bông là:
\(19 - 5 = 14\) (con gấu bông)
Đáp số: \(14\) con gấu bông.
Số cần điền vào ô trống là \(14\).
Tổ \(1\) có: \(8\) hoa điểm tốt
Tổ \(2\) có: \(2\) hoa điểm tốt
Tổ \(3\) có: \(5\) hoa điểm tốt
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Cả ba tổ có
hoa điểm tốt
Cả ba tổ có
hoa điểm tốt
Cả ba tổ có số hoa điểm tốt là:
\( 8 + 2 + 5 = 15\) (hoa điểm tốt)
Đáp số: \( 15\) hoa điểm tốt.
Dưới hồ có \(8\) con vịt, một lát sau có \(3\) con vịt lên bờ. Vậy dưới hồ còn lại \(5\) con vịt.
Đúng hay Sai ?
Dưới hồ còn lại số con vịt là:
\( 8 - 3 = 5\) (con vịt)
Đáp số: \(5\) con vịt.
Dứa: \(2\) quả
Chanh: \(8\) quả
Cả hai: ..... quả ?
Điền phép tính và số thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành lời giải cho bài toán trên:
Cả hai loại dứa và chanh có tất cả số quả là:
\(2\)
\(8=\)
(quả).
Đáp số:
quả.
Cả hai loại dứa và chanh có tất cả số quả là:
\(2\)
\(8=\)
(quả).
Đáp số:
quả.
Cả hai loại dứa và chanh có tất cả số quả là:
\(2+8=10\) (quả)
Đáp số: \(10\) quả.
Có : \(14\) máy bay
Bay đi : \(2\) máy bay
Còn lại : ……máy bay?
Phép tính đúng để giải bài toán này là:
B. \(14 - 2 = 12\)
B. \(14 - 2 = 12\)
B. \(14 - 2 = 12\)
Còn lại số máy bay là:
\(14 - 2 = 12\) (cái)
Đáp số: \(12\) cái.
Điền phép tính và số thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành lời giải cho bài toán sau:
Em mua \(14\) nhãn vở. Em cho bạn \(3\) nhãn vở . Vậy em còn lại bao nhiêu nhãn vở ?
Em còn lại số nhãn vở là:
14
\(3\) =
Đáp số:
nhãn vở.
Em còn lại số nhãn vở là:
14
\(3\) =
Đáp số:
nhãn vở.
Em còn lại số nhãn vở là:
\(14 - 3 = 11\)
Đáp số; \(11\) nhãn vở.
Dấu và số cần điền lần lượt là "\(-\)" và \(11\).
Bà ngoại có \(19\) cái kẹo. Bà cho Lan \(4\) cái, cho Ngọc \(4\) cái. Sau đó, bà còn lại số cái kẹo là:
D. \(11\) cái kẹo
D. \(11\) cái kẹo
D. \(11\) cái kẹo
Bà còn lại số cái kẹo là:
\(19 - 4 -4 =11\) (cái kẹo)
Đáp số: \(11\) cái kẹo.
Thêm \(3\) người lên xe buýt thì trên xe có \(15\) người.
Trước khi có người lên thêm thì trong xe có
người.
Trước khi có người lên thêm thì trong xe có
người.
Trước khi có thêm người lên xe thì trên xe buýt có số người là:
\( 15 - 3 = 12\) (người)
Đáp số: \(12\) người.
Số cần điền vào chỗ trống là \(12\).