Cho phép tính:
\(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}99\\48\end{array}}}{{....}}\)
Số cần điền vào chỗ chấm là:
Số cần điền vào chỗ chấm là:
Ta có:
\(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}99\\48\end{array}}}{{\;\;\;51}}\)
Số cần điền vào chỗ trống là \(51\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(46 - 40=\)
\(46 - 40=\)
Ta có: \( 46 - 40 = 6\)
Số cần điền vào chỗ trống là \(6\).
Ngọc có \(25\) chiếc bút chì màu. Ngọc cho bạn \(3\) chiếc. Ngọc còn lại số chiếc bút là:
B. \(22\) chiếc
B. \(22\) chiếc
B. \(22\) chiếc
Ngọc còn lại số bút là:
\(25 - 3 = 22\) (chiếc bút)
Đáp số: \(22\) chiếc bút.
\( 77 cm - 30 cm = 57\)
Đúng hay Sai ?
Ta có: \( 77 cm - 30 cm = 47 cm\)
Phép tính đã cho sai kết quả và thiếu đơn vị đo.
Đáp án cần chọn là: Sai.
Đúng điền Đ, sai điền S vào ô trống:
\(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{l}}87\\5\end{array}}}{{37}}\)
\(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{l}}87\\5\end{array}}}{{37}}\)
Phép tính đã cho chưa đặt tính đúng, chữ số hàng đơn vị của số thứ hai lại thẳng hàng với chữ số hàng chục của số thứ nhất.
Cần điền vào chỗ trống chữ S.
\( 98 - 30 . . . 98 - 40\)
Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A.\(>\)
A.\(>\)
A.\(>\)
Ta có: \( 98 - 30 = 68\) và \(98 - 40 = 58\)
Vì \(68 > 58\) nên dấu cần điền vào chỗ chấm là "\(>\)".
Đáp án cần chọn là A.
Điền số thích hợp vào ô trống:
\( 67 -\)
\( = 55\)
\( 67 -\)
\( = 55\)
Ta có: \( 67 - 12 = 55\)
Số cần điền vào chỗ trống là \(12\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
$59\xrightarrow{-\,\,6}$
$\xrightarrow{+\,\,23}$
$59\xrightarrow{-\,\,6}$
$\xrightarrow{+\,\,23}$
Ta có \( 59 -6 = 53\) và \(53 + 23 =76\)
Số cần điền vào chỗ trống lần lượt là \( 53; 76\).
\( 31 + 32 <. . . < 87 - 22\)
Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
D. \(64\)
D. \(64\)
D. \(64\)
Ta có: \( 31 + 32 = 63\) và \(87 -22 = 65\)
Vì \( 63 < 64 < 65\) nên số cần điền vào chỗ chấm là \(64\).
Đáp án cần chọn là D.