Bài 9: Đọc: Vè chim

Sách kết nối tri thức với cuộc sống

Đổi lựa chọn

Câu 1 Tự luận

Bấm chọn vào tên các loài chim được nhắc đến trong bài:

VÈ CHIM

Hay chạy lon xon

Là gà mới nở

Vừa đi vừa nhảy

Là em sáo xinh

Hay nói linh tinh

Là con liếu điếu

Hay nghịch hay tếu

Là cậu chìa vôi

Hay chao đẹp mồi

Là chim chèo bẻo

Tính hay mách lẻo

Thím khách trước nhà

Hay nhặt lần la

Là bà chim sẻ

Có tình có nghĩa

Là mẹ chim sâu

Giục hè đến mau

Là cô tu hú

Nhấp nhem buồn ngủ

Là bác củ mèo...

(Đồng dao)

Từ ngữ

- (Chạy) lon xon: dáng chạy nhanh và trông rất đáng yêu.

- (Nhặt) lân la: nhặt loanh quanh, không đi xa.

- Nhấp nhem: (mắt) lúc nhắm lúc mở.

gà

chim sáo

liếu điếu

vàng anh

chìa vôi

chèo bẻo

chim khách

chim sẻ

chim ri

chim sâu

tu hú

cú mèo

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

gà

chim sáo

liếu điếu

vàng anh

chìa vôi

chèo bẻo

chim khách

chim sẻ

chim ri

chim sâu

tu hú

cú mèo

- Những loài chim được nhắc đến trong bài là: gà, chim sáo, liếu điếu, chìa vôi, chèo bèo, chim khách, chim sẻ, chim sâu, tu hú, cú mèo.

 

Câu 2 Trắc nghiệm

Đâu là tên loài chim không được nhắc tới trong bài?

VÈ CHIM

Hay chạy lon xon

Là gà mới nở

Vừa đi vừa nhảy

Là em sáo xinh

Hay nói linh tinh

Là con liếu điếu

Hay nghịch hay tếu

Là cậu chìa vôi

Hay chao đẹp mồi

Là chim chèo bẻo

Tính hay mách lẻo

Thím khách trước nhà

Hay nhặt lần la

Là bà chim sẻ

Có tình có nghĩa

Là mẹ chim sâu

Giục hè đến mau

Là cô tu hú

Nhấp nhem buồn ngủ

Là bác củ mèo...

(Đồng dao)

Từ ngữ

- (Chạy) lon xon: dáng chạy nhanh và trông rất đáng yêu.

- (Nhặt) lân la: nhặt loanh quanh, không đi xa.

- Nhấp nhem: (mắt) lúc nhắm lúc mở.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

vẹt

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

vẹt

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

vẹt

Loài chim không được nhắc tới trong bài là vẹt.

Chọn đáp án: vẹt

Câu 3 Trắc nghiệm

Tìm những từ ngữ được dùng để gọi tên các loài chim:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

bác, em, cậu, cô

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

bác, em, cậu, cô

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

bác, em, cậu, cô

Những từ ngữ chỉ người được dùng để gọi các loài chim là: bác, em, cậu, cô

Chọn đáp án: bác, em, cậu, cô

Câu 4 Trắc nghiệm

Nội dung chính của bài Vè chim là gì?

VÈ CHIM

Hay chạy lon xon

Là gà mới nở

Vừa đi vừa nhảy

Là em sáo xinh

Hay nói linh tinh

Là con liếu điếu

Hay nghịch hay tếu

Là cậu chìa vôi

Hay chao đẹp mồi

Là chim chèo bẻo

Tính hay mách lẻo

Thím khách trước nhà

Hay nhặt lần la

Là bà chim sẻ

Có tình có nghĩa

Là mẹ chim sâu

Giục hè đến mau

Là cô tu hú

Nhấp nhem buồn ngủ

Là bác củ mèo...

(Đồng dao)

Từ ngữ

- (Chạy) lon xon: dáng chạy nhanh và trông rất đáng yêu.

- (Nhặt) lân la: nhặt loanh quanh, không đi xa.

- Nhấp nhem: (mắt) lúc nhắm lúc mở.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

Mỗi một loài chim đều có những đặc điểm riêng biệt.

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

Mỗi một loài chim đều có những đặc điểm riêng biệt.

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

Mỗi một loài chim đều có những đặc điểm riêng biệt.

Nội dung chính của bài Vè chim: Mỗi một loài chim đều có những đặc điểm riêng biệt.

Chọn đáp án: Mỗi một loài chim đều có những đặc điểm riêng biệt.

Câu 5 Trắc nghiệm

Sau khi đọc xong bài Vè chim em học được bài học gì?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

Yêu quý và bảo vệ các loài chim

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

Yêu quý và bảo vệ các loài chim

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

Yêu quý và bảo vệ các loài chim

Bài học em học được sau khi đọc xong bài Vè chim là: Yêu quý và bảo vệ các loài chim

Chọn đáp án: Yêu quý và bảo vệ các loài chim