Có những con vật nào đếm thăm bờ tre?
BỜ TRE ĐÓN KHÁCH
Bờ tre quanh hồ
Suốt ngày đón khách
Một đàn cò bạch
Hạ cánh reo mừng
Tre chợt tưng bừng
Nở đầy hoa trắng.
Đến chơi im lặng
Có bác bồ nông
Đúng nhìn mênh mông
Im như tượng đá.
Một chú bói cá
Đã xuống cánh mềm
Chú vụt bay lên
Đậu vào chỗ cũ.
Ghé chơi đông đủ
Cả toán chim cu
Ca hát gật gù:
“Ồ, tre rất mát!”.
Khách còn chú ếch
Ì ộp vang lừng
Gọi sao tưng bừng
Lúc ngày vừa tắt.
(Võ Quảng)
Từ ngữ
- Cò bạch: (còn gọi là cò trắng): loài chim chân cao, cổ dài, mỏ nhọn, lông màu trắng.
- Bồ nông: loài chim mỏ to và dài, cổ có túi to đựng mồi.
- Bói cá: loài chim mỏ dài, hay nhào xuống nước để bắt cá.
- Chim cư: chim thuộc họ bồ câu, đầu nhỏ, ngực nở, đuôi vót.
- Toán: bầy, đàn, nhóm.
- Gật gù: Gật nhẹ nhiều lần, tỏ ý đồng tình.
đàn cò bạch
bồ nông
chim én
bói cá
chim bồ câu
chim cu
ếch
đàn cò bạch
bồ nông
chim én
bói cá
chim bồ câu
chim cu
ếch
Có những con vật đến thăm bờ tre là: đàn cò bạch, bồ nông, bói cá, chim cu, ếch.
Chú ếch đến bờ tre làm gì?
BỜ TRE ĐÓN KHÁCH
Bờ tre quanh hồ
Suốt ngày đón khách
Một đàn cò bạch
Hạ cánh reo mừng
Tre chợt tưng bừng
Nở đầy hoa trắng.
Đến chơi im lặng
Có bác bồ nông
Đúng nhìn mênh mông
Im như tượng đá.
Một chú bói cá
Đã xuống cánh mềm
Chú vụt bay lên
Đậu vào chỗ cũ.
Ghé chơi đông đủ
Cả toán chim cu
Ca hát gật gù:
“Ồ, tre rất mát!”.
Khách còn chú ếch
Ì ộp vang lừng
Gọi sao tưng bừng
Lúc ngày vừa tắt.
(Võ Quảng)
Từ ngữ
- Cò bạch: (còn gọi là cò trắng): loài chim chân cao, cổ dài, mỏ nhọn, lông màu trắng.
- Bồ nông: loài chim mỏ to và dài, cổ có túi to đựng mồi.
- Bói cá: loài chim mỏ dài, hay nhào xuống nước để bắt cá.
- Chim cư: chim thuộc họ bồ câu, đầu nhỏ, ngực nở, đuôi vót.
- Toán: bầy, đàn, nhóm.
- Gật gù: Gật nhẹ nhiều lần, tỏ ý đồ
ng tình.
ì ộp vang lừng
ì ộp vang lừng
ì ộp vang lừng
Chú ếch đến bờ tre “ì ộp vang lừng”.
Những câu thơ nào cho biết bờ tre vui khi được đón các vị khách đến thăm?
Bờ tre quanh hồ
Suốt ngày đón khách
Tre chợt tưng bừng
Nở đầy hoa trắng
Bờ tre quanh hồ
Suốt ngày đón khách
Tre chợt tưng bừng
Nở đầy hoa trắng
Những câu thơ cho biết bờ tre vui khi được đón các vị khách đến thăm:
“Tre chợt tưng bừng
Nở đầy hoa trắng”
Bấm chọn vào tiếng cùng vần ở cuối các dòng thơ trong đoạn thơ sau:
Bờ tre
quanh hồ
Suốt
ngày
đón
khách
Một
đàn
cò
bạch
Bờ tre
quanh hồ
Suốt
ngày
đón
khách
Một
đàn
cò
bạch
Tiếng cùng vần ở cuối các dòng thơ là: khách – bạch (vần ach)
Bấm chọn vào tiếng cùng vần ở cuối các dòng thơ trong đoạn thơ sau:
Hạ
cánh
reo
mừng
Tre
chợt
tưng
bừng
Nở
đầy
hoa trắng
.
Hạ
cánh
reo
mừng
Tre
chợt
tưng
bừng
Nở
đầy
hoa trắng
.
Tiếng cùng vần ở cuối các dòng thơ là: mừng – bừng (vần ưng)
Đâu là những từ ngữ thể hiện niềm vui của các con vật khi đến bờ tre?
BỜ TRE ĐÓN KHÁCH
Bờ tre quanh hồ
Suốt ngày đón khách
Một đàn cò bạch
Hạ cánh reo mừng
Tre chợt tưng bừng
Nở đầy hoa trắng.
Đến chơi im lặng
Có bác bồ nông
Đúng nhìn mênh mông
Im như tượng đá.
Một chú bói cá
Đã xuống cánh mềm
Chú vụt bay lên
Đậu vào chỗ cũ.
Ghé chơi đông đủ
Cả toán chim cu
Ca hát gật gù:
“Ồ, tre rất mát!”.
Khách còn chú ếch
Ì ộp vang lừng
Gọi sao tưng bừng
Lúc ngày vừa tắt.
(Võ Quảng)
Từ ngữ
- Cò bạch: (còn gọi là cò trắng): loài chim chân cao, cổ dài, mỏ nhọn, lông màu trắng.
- Bồ nông: loài chim mỏ to và dài, cổ có túi to đựng mồi.
- Bói cá: loài chim mỏ dài, hay nhào xuống nước để bắt cá.
- Chim cư: chim thuộc họ bồ câu, đầu nhỏ, ngực nở, đuôi vót.
- Toán: bầy, đàn, nhóm.
- Gật gù: Gật nhẹ nhiều lần, tỏ
ý đồng tình.
reo mừng
cười nói hi ha
ca hát gật gù
nhảy múa hát ca
ì ộp vang lừng
reo mừng
cười nói hi ha
ca hát gật gù
nhảy múa hát ca
ì ộp vang lừng
Các từ ngữ trong bài thơ thể hiện niềm vui của các con vật khi đến bờ tre là: reo mừng, ca hát gật gù, ì ộp vang lừng.
Em học được bài học gì sau khi đọc xong bài thơ Bờ tre đón khách?
Yêu thiên nhiên và loài vật quanh mình
Yêu thiên nhiên và loài vật quanh mình
Yêu thiên nhiên và loài vật quanh mình
Bài học sau khi đọc xong bài Bờ tre đón khách đó là: Yêu thiên nhiên và loài vật quanh mình.
Chọn đáp án: Yêu thiên nhiên và loài vật quanh mình