ĐỀ 8
MA TRẬN ĐỀ THI HỌC KÌ I
TT | Kĩ năng | Nội dung | Mức độ nhận thức | Tổng % điểm | |||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||||
1 | Đọc hiểu | Thơ/ thơ trữ tình | 5 | 0 | 3 | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 | 60 |
2 | Viết | Viết bài văn nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm thơ | 0 | 1* | 0 | 1* | 0 | 1* | 0 | 1* | 40 |
Tổng | 25 | 5 | 15 | 15 | 0 | 30 | 0 | 10 | 100% | ||
Tỉ lệ % | 30% | 30% | 30% | 10% | |||||||
Tỉ lệ chung | 60% | 40% |
BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ THI HỌC KÌ I
TT | Chương/ chủ đề | Nội dung/ đơn vị kiến thức | Mức độ đánh giá | Số câu hỏi theo mức độ nhận thức | |||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||
1 | Đọc hiểu | Thơ/ thơ trữ tình | Nhận biết: - Nhận biết được thể thơ, từ ngữ, vần, nhịp, đối và các biện pháp tu từ trong bài thơ. - Nhận biết được bố cục, những hình ảnh tiêu biểu, các yếu tố tự sự, miêu tả được sử dụng trong bài thơ. - Nhận biết được nhân vật trữ tình, chủ thể trữ tình trong bài thơ - Nhận biết được nhịp điệu, giọng điệu trong bài thơ. Thông hiểu: - Hiểu và lí giải được tình cảm, cảm xúc của nhân vật trữ tình thể hiện trong bài thơ. - Phân tích được giá trị biểu đạt, giá trị thẩm mĩ của từ ngữ, hình ảnh, vần, nhịp và các biện pháp tu từ được sử dụng trong bài thơ. - Nêu được cảm hứng chủ đạo, chủ đề, thông điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc. Vận dụng: - Trình bày được những cảm nhận sâu sắc và rút ra được những bài học ứng xử cho bản thân do bài thơ gợi ra. - Vận dụng những hiểu biết thơ hiện đại để lí giải, phân tích vẻ đẹp trong hình ảnh thơ. - Vận dụng những hiểu biết về bối cảnh lịch sử - văn hoá được thể hiện trong bài thơ để lí giải ý nghĩa, thông điệp của bài thơ. - Đánh giá được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua cách nhìn riêng về con người, cuộc sống; qua cách sử dụng từ ngữ, hình ảnh, giọng điệu. | 5TN | 3TN | 1TL | |
2 | Viết | Viết bài văn nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm thơ | Nhận biết: - Giới thiệu được đầy đủ thông tin chính về tên tác phẩm, tác giả, thể loại,… của bài thơ. - Trình bày được những nội dung khái quát của tác phẩm văn học. Thông hiểu: - Triển khai vấn đề nghị luận thành những luận điểm phù hợp. Phân tích được những đặc sắc về nội dung, hình thức nghệ thuật và chủ đề của tác phẩm. - Kết hợp được lí lẽ và dẫn chứng để tạo tính chặt chẽ, logic của mỗi luận điểm. - Đảm bảo cấu trúc của một văn bản nghị luận; đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. Vận dụng: - Nêu được những bài học rút ra từ tác phẩm thơ. - Thể hiện được sự đồng tình/ không đồng tình với thông điệp của tác giả (thể hiện trong tác phẩm). Vận dụng cao: - Đánh giá được ý nghĩa, giá trị của nội dung và hình thức tác phẩm. - Thể hiện rõ quan điểm, cá tính trong bài viết; sáng tạo trong cách diễn đạt. | 1TL* | |||
Tổng số câu | 5TN | 3TN | 1TL | 1TL | |||
Tỉ lệ (%) | 30% | 30% | 30% | 10% | |||
Tỉ lệ chung | 60% | 40% |
SỞ GD&ĐT TỈNH …………………….. ĐỀ SỐ 8 | ĐỀ THI HỌC KÌ INăm học: 2022 – 2023 Môn: Ngữ văn – Lớp 10(Thời gian làm bài: 90 phút) |
Phần 1: Đọc hiểu (6,0 điểm)
Đọc bài thơ sau và trả lời câu hỏi:
TẤM VÉ TÀU THỐNG NHẤT DÀNH CHO CHA
Ngày Cha ra trận
Con
giọt máu của Người chưa bật khóc!
Mẹ lẻ loi
vượt cạn
đất phương Nam
Cha
ngã xuống miệt vườn…
Bốn mươi năm sau
Cha trở lại quê hương
trên con tàu Thống Nhất
Chiếc ba lô từng theo Cha đánh giặc
nay ấp iu Cha trong cuộc trở về
Tấm vé tàu con mua cho cha
cũng bình thường như bao tấm vé khác.
Chỉ khác
nó không bị xé đi một góc khi Cha bước lên tàu
suất cơm kèm theo dành cho khách vẫn còn nguyên
và
ngồi thay Cha
trên ghế mềm
là chiếc ba lô đựng hài cốt!
Con tàu đi trong rập rình cơn bão
mây ngoài kia như hương khói bay cùng
chiếc ba lô rưng rưng
qua bao dải đất nghèo
sông
núi
nghiêng
nghiêng
mộ
bia
trùng
điệp
bên cánh rừng già
bập bùng ngọn bếp
trầu cau nào
thắm lại
Vọng phu?
Chiếc ba lô rưng rưng
Cha nghe lại cuộc đời
Cha nhận lại một thời trai trẻ
bên ngực trái
phập phồng
tờ nhập ngũ
bên ngực phải
buôn buốt tờ báo tử
và, bây giờ
một tấm vé hồi hương!
Cha ơi
Trong hình dung của con
chiếc vé tàu Thống Nhất
là tấm chứng minh thư của người lính chiến trường
ra đi là Cha
trở về cũng là Cha
không mất!
Một tấm vé tàu
chỉ một
đưa Cha về với Mẹ
Mùa ngâu…
(Nguyễn Hữu Quý)
Câu 1: Bài thơ trên được viết theo thể thơ nào?
A. Thơ văn xuôi
B. Thơ tự do
C. Thơ tám chữ
D. Thơ bảy chữ
Câu 2: Phương thức biểu đạt chính nào được sử dụng trong bài thơ trên?
A. Miêu tả
B. Biểu cảm
C. Tự sự
D. Nghị luận
Câu 3: Trong khổ thơ thứ 2, những hình ảnh nào đã được nhắc tới?
A. Con tàu, ba lô, tấm vé, suất cơm, hài cốt
B. Con tàu, ba lô, ấp iu, ghế mềm, suất cơm
C. Con tàu, ba lô, tấm vé, ghế mềm, hài cốt, cha
D. Con tàu, bình thường, tấm vé, suất cơm, cha
Câu 4: Các biện pháp tu từ nào được sử dụng trong khổ thơ thứ 3?
A. Nhân hóa, so sánh, ẩn dụ
B. Nhân hóa, so sánh, điệp ngữ
C. So sánh, ẩn dụ, câu hỏi tu từ
D. So sánh, nhân hóa, câu hỏi tu từ
Câu 5: Cặp câu thơ nào dưới đây thể hiện rõ nhất sự đau xót của người con khi đón Cha trở về?
A. Chiếc ba lô rưng rưng
Cha nghe lại cuộc đời
B. ngồi thay Cha trên ghế mềm
là chiếc ba lô đựng hài cốt!
C. bên ngực phải
buôn buốt tờ báo tử
D. đất phương Nam
Cha ngã xuống miệt vườn…
Câu 6: Giọng điệu nổi bật trong bài thơ là gì?
A. Da diết, mãnh liệt
B. Nghẹn ngào, xúc động
C. Hào hùng, tha thiết
D. Sâu lắng, bồi hồi
Câu 7: Tại sao tác giả lại viết hoa từ “Cha”?
A. Thể hiện sự trân trọng, kính yêu của người con dành cho cha của mình
B. Thể hiện tình cảm thiêng liêng, trân trọng của người con trước sự hi sinh của người cha
C. Đó là cách viết thay cho tên gọi của người cha
D. Hình ảnh người cha có giá trị biểu tượng cho Tổ quốc thiêng liêng
Câu 8: Vì sao tác giả lại cho rằng tấm vé tàu Thống Nhất lại là “tấm chứng minh thư của người lính chiến trường”?
A. Tấm vé tượng trưng cho hình ảnh của người cha
B. Đó là tấm vé không bị xé đi một góc, không giống với những tấm vé tàu bình thường khác
C. Trên tấm vé tàu có ghi tên hành khách
D. Tấm vé là cách người con nhận diện sự trở về, hiện hữu của cha mình
Câu 9: Từ nội dung bài thơ trên, anh/chị hãy viết đoạn văn ngắn (khoảng 8 -10 dòng) trình bày cảm nhận của anh/chị về ý nghĩa sự hi sinh của những thế hệ đi trước.
Phần 2: Viết (4,0 điểm)Viết bài văn nghị luận trình bày suy nghĩ của anh/chị về nội dung và nghệ thuật của bài thơ Tấm vé tàu thống nhất dành cho Cha.
HƯỚNG DẪN CHẤM
Phần 1: Đọc hiểu (6,0 điểm)Câu | Đáp án | Điểm |
Câu 1 | B. Thơ tự do | 0,5 điểm |
Câu 2 | B. Biểu cảm | 0,5 điểm |
Câu 3 | C. Con tàu, ba lô, tấm vé, ghế mềm, hài cốt, cha | 0,5 điểm |
Câu 4 | D. So sánh, nhân hóa, câu hỏi tu từ | 0,5 điểm |
Câu 5 | B. ngồi thay Cha trên ghế mềm là chiếc ba lô đựng hài cốt! | 0,5 điểm |
Câu 6 | B. Nghẹn ngào, xúc động | 0,5 điểm |
Câu 7 | A. Thể hiện sự trân trọng, kính yêu của người con dành cho cha của mình | 0,5 điểm |
Câu 8 | D. Tấm vé là cách người con nhận diện sự trở về, hiện hữu của cha mình | 0,5 điểm |
Câu 9 | HS trình bày cảm nhận về ý nghĩa sự hi sinh của những thế hệ đi trước: + Đảm bảo yêu cầu hình thức: đoạn văn + Đảm bảo yêu cầu nội dung: Gợi ý: - Sự hi sinh của những thế hệ đi trước là một nghĩa cử cao cả, thiêng liêng cho sự độc lập, tự do của đất nước. - Sự hi sinh đó để lại nhiều giá trị sống tích cực cho thế hệ sau, nhắc nhở họ phải nỗ lực, cố gắng để gìn giữ và phát huy những thành quả mà cha ông để lại. | 2 điểm |
Câu | Đáp án | Điểm |
a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận Mở bài nêu được vấn đề, thân bài triển khai được vấn đề, kết bài khái quát được vấn đề. | 0,25 điểm | |
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luậnNội dung và nghệ thuật của bài thơ “Tấm vé tàu thống nhất dành cho Cha”. | 0,25 điểm | |
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểmHọc sinh có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng. Dưới đây là một vài gợi ý cần hướng tới: - Giới thiệu ngắn gọn về bài thơ, nội dung bao quát. - Đặc điểm về nội dung và nghệ thuật của tác phẩm: + Về nội dung: Bài thơ thể hiện sự xúc động sâu sắc của người con khi đón hài cốt của cha trở về quê hương. Đó là tình yêu, niềm tự hào của người con về sự hi sinh của cha mình. + Về nghệ thuật: Bài thơ có những nét đặc sắc về nghệ thuật như: thể thơ tự do, giọng điệu da diết, nghẹn ngào, các hình ảnh, từ ngữ giàu giá trị biểu đạt. - Đánh giá về giá trị tư tưởng, đặc sắc nghệ thuật của bài thơ. | 2,5 điểm | |
d. Chính tả, ngữ pháp Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. | 0,5 điểm | |
e. Sáng tạo Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ, sáng tạo. | 0,5 điểm |