I. Thứ tự thực hiện các phép tính
1. Đối với biểu thức không có dấu ngoặc
+ Nếu phép tính chỉ có cộng, trừ hoặc chỉ có nhân, chia, ta thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
+ Nếu phép tính có cả cộng , trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa, ta thực hiện phép nâng lên lũy thừa trước, rồi đến nhân chia, cuối cùng đến cộng trừ.
Lũy thừa \( \to \) nhân và chia \( \to \) cộng và trừ.
2. Đối với biểu thức có dấu ngoặc
Nếu biểu thức có các dấu ngoặc : ngoặc tròn ( ), ngoặc vuông [ ], ngoặc nhọn { }, ta thực hiện phép tính theo thứ tự : \(\left( {} \right) \to \left[ {} \right] \to \left\{ {} \right\}\)
Tính giá trị của các biểu thức sau:
a) \(12.3.5\)
Phép tính chỉ có phép nhân nên ta thực hiện từ trái sang phải:
\(12.3.5 = \left( {12.3} \right).5 = 36.5 = 180\).
b) \(3 + 2.5\)
Trong biểu thức có phép cộng và phép nhân nên ta thực hiện phép nhân trước, tính 2.5 trước rồi cộng với 3.
Ta có: \(3 + 2.5 = 3 + 10 = 13\)
c) \(5.\left( {{3^2} - 2} \right)\)
Trong biểu thức có dấu ngoặc nên ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước rồi nhân với 5 sau:
Trong ngoặc có phép nâng lên lũy thừa nên ta tính \({3^2}\) trước rồi trừ đi 2.
\(\left( {{3^2} - 2} \right) = \left( {9 - 2} \right) = 7\)
\(5.\left( {{3^2} - 2} \right) = 5.\left( {9 - 2} \right) = 5.7 = 35\)
II. Sơ đồ tư duy Thứ tự thực hiện các phép tính
III. Sử dụng máy tính cầm tay
Các loại máy tính cầm tay: CASIO fx 500 MS, CASIO fx 570 MS, CASIO fx - 500VN PLUS, CASIO fx - 570VN PLUS, CASIO fx – 570ES PLUS
Các phím thường dùng của máy tính:
- Nút mở máy:
- Nút tắt máy: +
- Các số từ 0 đến 9.
- Nút dấu cộng, trừ, nhân, chia.
- Nút dấu “=” cho phép hiện ra kết quả trên màn hình số.
- Nút xóa (xóa số vừa đưa vào bị nhầm):
- Nút xóa toàn bọ phép tính (và kết quả) vừa thực hiện:
- Nút dấu ngoặc trái và phải
- Nút tính lũy thừa:
Ví dụ: (Dùng Máy tính CASIO fx – 570ES PLUS)
Tính \(20 - 22 \times 4 + 1\):
Cách bấm:
Kết quả: 107
Màn hình hiển thị: