I. Phép trừ số tự nhiên
Phép trừ
Cho hai số tự nhiên \(a\) và \(b,\) nếu có số tự nhiên \(x\) sao cho \(b + x = a\) thì ta có phép trừ
\(a - b = x\)
(số bị trừ) - (số trừ) = (hiệu)
Chú ý: Điều kiện để thực hiện được phép trừ là số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ.
Nếu \(a - b = x\) thì \(a = b + x\)
Nếu \(a + b = x\) thì \(a = x - b\) và \(b = x - a\)
Minh họa trên tia số:
\(6 - 4 = 2\)
Số 6 biểu biễn bởi mũi tên từ trái sang phải
Số 4 biểu diễn mũi tên từ phải sang trái.
II. Phép chia hết
Khi nào thì a chia hết cho b?
Cho hai số tự nhiên \(a\) và \(b,\) trong đó \(b \ne 0,\) nếu có số tự nhiên \(x\) sao cho \(b.x = a\) thì ta nói \(a\) chia hết cho \(b\) và ta có phép chia hết \(a:b = x\), kí hiệu là \(a \vdots b\).
Ví dụ:
Thực hiện phép chia sau: 1560:15