Phương pháp giải bài tập sự rơi tự do

  •   
Bài viết trình bày phương pháp giải các dạng bài tập về sự rơi tự do: dạng tính thời gian, quãng đường, vận tốc trong các giây, chuyển động của vật được ném thẳng đứng hướng xuống
Phương pháp giải bài tập sự rơi tự do - ảnh 1

1. DẠNG 1: TÍNH THỜI GIAN - QUÃNG ĐƯỜNG - VẬN TỐC. QUÃNG ĐƯỜNG VẬT ĐI ĐƯỢC TRONG ΔT GIÂY THỨ N. THỜI GIAN VẬT ĐI QUA M THỨ N

Phương pháp :

- Vẽ hình - Đánh dấu các vị trí khảo sát - ghi các đại lượng động học

- Chọn HQC :            

+ Gốc tọa độ O tại vị trí đầu.

+ Trục Oy thẳng đứng, chiều (+) trên xuống.

+ Gốc thời gian t = 0 lúc bắt đầu rơi.

- Áp dụng các công thức:

{s=12gt2v=gtv2=2gsΔs=sns(n1)=12gt2n12g(tn1)2   

2. DẠNG 2: LIÊN HỆ GIỮA QUÃNG ĐƯỜNG, THỜI GIAN, VẬN TỐC CỦA HAI VẬT RƠI TỰ DO

Phương pháp :

- Vẽ hình - Đánh dấu các vị trí khảo sát của 2 vật - ghi các đại lượng động học.

- Chọn HQC :

+ Gốc tọa độ O tại vị trí đầu.

+ Trục Oy thẳng đứng, chiều (+) trên xuống.

+ Gốc thời gian t = 0 lúc vật bắt đầu rơi.

Nếu gốc thời gian không trùng lúc vật bắt đầu rơi thì t00

- Áp dụng các công thức cho 2 vật:

s=12gt2;v=gt;v2=2gs;y=y0+12gt2

3. DẠNG 3: CHUYỂN ĐỘNG CỦA VẬT ĐƯỢC NÉM THẲNG ĐỨNG HƯỚNG XUỐNG

Phương pháp :

- Chuyển động có :

     + Gia tốc  :   a = g

     + Vận tốc đầu :  v0cùng phương với a

     + Phương trình : y = 12 gt2 + v0t+y0  (Chiều dương hướng xuống)

- Vẽ hình

- Đánh dấu các vị trí khảo sát của 2 vật - ghi các đại lượng động học.

- Chọn HQC :

     + Gốc tọa độ O tại vị trí đầu.

     + Trục Oy thẳng đứng, chiều (+) trên xuống.

     + Gốc thời gian t = 0 lúc vật bắt đầu ném.

Nếu gốc thời gian không trùng lúc vật bắt đầu rơi thì  t00

- Áp dụng các công thức cho 2 vật: 

s=12gt2+v0tv=gt+v0tv2v02=2gsy=y0+12gt2+v0t

Câu hỏi trong bài