Phương pháp giải bài tập sự nở vì nhiệt của vật rắn

Bài viết trình bày phương pháp giải các dạng bài sự nở vì nhiệt của vật rắn gồm nở dài, nở khối và nở diện tích cùng dạng bài liên quan đến so sánh sự nở dài của các thanh kim loại khác nhau.

I - DẠNG BÀI SỰ NỞ VÌ NHIỆT CƠ BẢN

Phương pháp giải:

- Độ nở dài:

\(\Delta l = l - {l_0} = \alpha {l_0}\Delta t\)

Trong đó:

     + \(\Delta l\): độ nở dài của vật rắn

     + \(l\): chiều dài sau khi giãn nở vì nhiệt của vật rắn

     + \({l_0}\): chiều dài ban đầu khi giãn nở vì nhiệt của vật rắn

     + \(\alpha \): hệ số nở dài, phụ thuộc vào bản chất của vật rắn

     + \(\Delta t = {t_2} - {t_1}\): độ tăng nhiệt độ của vật rắn

- Độ nở khối:

\(\Delta V = V - {V_0} = \beta {V_0}\Delta t = 3\alpha {V_0}\Delta t\)

Trong đó:

     + \(\Delta V\): độ nở khối của vật rắn

     + \(V\): thể tích sau khi giãn nở vì nhiệt của vật rắn

     + \({V_0}\): thể tích ban đầu của vật rắn

     + \(\beta  \approx 3\alpha \): hệ số nở khối, phụ thuộc vào bản chất của vật rắn

     + \(\Delta t = {t_2} - {t_1}\): độ tăng nhiệt độ của vật rắn

- Độ nở diện tích:

\(\Delta S = S - {S_0} = \beta '{S_0}\Delta t = 2\alpha {S_0}\Delta t\)

Trong đó:

     + \(\Delta S\): độ nở diện tích của vật rắn

     + \(S\): diện tích sau khi giãn nở vì nhiệt của vật rắn

     + \({S_0}\): diện tích ban đầu của vật rắn

     + \(\beta ' = 2\alpha \): hệ số nở diện tích, phụ thuộc vào bản chất của vật rắn

     + \(\Delta t = {t_2} - {t_1}\): độ tăng nhiệt độ của vật rắn

II - DẠNG BÀI LIÊN QUAN ĐẾN SO SÁNH SỰ NỞ DÀI CỦA CÁC THANH KIM LOẠI KHÁC NHAU

Phương pháp giải:

- Áp dụng các công thức nở dài cho từng thanh kim loại

- Căn cứ vào giả thiết của đầu bài lập ra hệ phương trình toán học

- Giải hệ phương trình toán học, tìm ra các yêu cầu của bài toán

Câu hỏi trong bài