Ngữ pháp - Cụm động từ

CỤM ĐỘNG TỪ

1. Thế nào là cụm động từ?

- Phrasal verb – cụm động từ là cụm từ có cấu trúc bao gồm 1 động từ và 1 tiểu từ (phó từ hoặc giới từ) đi kèm.

Ví dụ: She doesn't give up easily. (cô ấy không dễ dàng từ bỏ)

Who's going to look after the children while you're away? (Ai sẽ trông nom lũ trẻ khi bạn đi vắng?)

- Trong 2 ví dụ trên, khi các tiểu từ “up”, “after” kết hợp với động từ “give”, “look” thì nghĩa của cụm động từ đó biến đổi hoàn toàn so với nghĩa của động từ ban đầu

give: đưa, tặng ; give up: từ bỏ

look: nhìn ; look after : trông nom, chăm sóc

-  Do vậy, ý nghĩa của các cụm động từ không chịu ảnh hưởng bởi nghĩa của động từ ban đầu. Vậy nên ta cần phải học cả cụm động từ đó với cách sử dụng của chúng trong từng văn cảnh.

2. Phân loại:

Cụm động từ có thể được chia làm 4 loại:

- Cụm động từ có thể tách ra được: là các cụm động từ có thể cho tân ngữ chen vào giữa

Ví dụ: We put out the fire. (chúng tối dập tắt ngọn lửa)

           We put the fire out.

- Cụm động từ không tách ra được: là những cụm động từ không cho phép tân ngữ chen vào giữa

Ví dụ: We should go over the whole project. (Chúng ta nên xem xét cẩn thận toàn bộ dự án.)

Không nói “We should go the whole project over.”

-  Ngoài ra, ta còn gặp cụm động từ không có tân ngữ

Ví dụ: When we got to the airport, the plane had taken off. (Khi chúng tôi đến sân bay, máy bay đã cất cánh.)

           His grandfather passed away last year. (Ông của anh ấy mất hồi năm ngoái.)

-  Ngữ động từ gồm có 3 từ: là ngữ động từ gồm 1 động từ và 2 tiểu từ

Ví dụ: We’ve put up with our noisy neighbours for years.  (Chúng tôi đã chịu đựng những người hàng xóm ồn ào nhiều năm nay.)

The machine stopped working because it ran out of fuel. (Máy này ngừng hoạt động vì hết nhiên liệu.)

3. Những cụm động từ phổ biến

Ngữ pháp - Cụm động từ - ảnh 1