Ngữ pháp - cấu trúc Used to

CẤU TRÚC USED TO

Used to do something:

- Sử dụng “used to do” để nói về những thói quen hoặc những hành động thường làm trong quá khứ mà không còn ở hiện tại nữa.

Ngữ pháp - cấu trúc Used to - ảnh 1

- Chú ý: “used to do something” được sử dụng để thể hiện hành động đã hoàn thành trong quá khứ cái mà không còn diễn ra ở hiện tại. Đây là cấu trúc chỉ được sử dụng trong thì quá khứ.

Ví dụ: I used to get up early in the morning when I was a student. (But I don’t get up early now)

- “be/get used to something/doing something” có thể được sử dụng ở hiện tại, quá khứ, tương lai. Trong cấu trúc này, “used” là 1 tính từ và “to” là giới từ.

Ngữ pháp - cấu trúc Used to - ảnh 2

Ví dụ:

+ I am used to eating an apple in after breakfast (Tôi thường hay ăn 1 quả táo sau bữa sáng)

+ He is not used to reading newspaper. (Anh ta không hay đọc báo)

- Dạng bị động của “be used to” có thể được sử dụng trong câu bị động có nghĩa là được sử dụng để làm gì.

Ngữ pháp - cấu trúc Used to - ảnh 3

Ví dụ:

Money is used to buy and sell goods. (Tiền được sử dụng để mua và bán hàng hóa)

= Money is used for buying and selling goods.