I. Ghi nhớ bài Động vật “bế” con thế nào?
1. Nội dung
Các loài động vật cũng rất yêu thương con. Chúng có những cách “bế” con khác nhau.
2. Liên hệ
Yêu quý, có ý thức bảo vệ các loài động vật
II. Tìm hiểu nội dung bài Động vật “bế” con thế nào?
1. Chú thích
- Chuột túi: tức kang-gu-ru, loài thú lớn có túi da trước bụng để nuôi con nhỏ.
- Gấu túi: tức kô-ô-la, loài thú nhỏ có túi da trước bụng để nuôi con nhỏ.
2. Nội dung bài học
a, Những con vật có cách tha con giống con mồi (Đoạn 1 + 2)
- Mèo, hổ, báo, sư tử,... có cách tha con giống con mồi. Dùng răng ngoạm chặt da cổ của con rồi giữ con lủng lẳng suốt đường đi.
- Cá sấu tha con trong miệng.
- Các loài động vật đều khéo léo không làm con của mình đau.
b, Những loài vật “cõng” hoặc “địu” con bằng lưng, bằng chiếc túi da ở bụng (Đoạn 3 + 4 +5)
- Chuột túi, gấu túi “địu” con trong chiếc túi trước bụng.
- Gấu túi con 6 tháng tuổi bám chắc vào lưng mẹ
- Thiên nga “cõng” con trên lưng khi bơi
c, Những con vật phải tự đi theo mẹ (Đoạn 6)
Ngựa con, hươu con, voi con, tê giác con,... từ bé đã phải tự đi theo mẹ.
STT |
Con gì? |
“Bế” con bằng cách nào? |
Sử dụng bộ phận nà của cơ thể? |
1 |
Mèo, hổ, báo, sư tử,... |
Ngoạm |
Răng, miệng |
2 |
Cá sấu |
Tha |
Miệng |
3 |
Chuột túi, gấu túi |
Địu |
Túi da ở trước bụng |
4 |
Gấu túi, thiên nga |
Cõng |
Lưng |
III. Hướng dẫn đọc bài Động vật “bế” con thế nào?
- Đọc với giọng thong thả, chậm dãi
- Ngắt nghỉ đúng nhịp, nghỉ nhiều hơn khi kết thúc mỗi đoạn.
- Chú ý đọc đúng những từ khó: ngoạm, sắc nhọn, địu, thoăn thoắt,...