I. Tìm hiểu bài đọc Việc tốt
1. Những việc tốt mà Hùng đã làm được. (Từ đầu đến “...em bé.”)
- Cô giáo dặn Hùng và các bạn về nhà cần làm việc tốt.
- Ban đầu, Hùng định quét nhà nhưng chị Hà đã quét trước mất rồi.
- Cuối cùng, những việc mà Hùng đã làm được trong ngày chủ nhật:
+ Trông em bé giúp bác Cảnh
+ Giúp đỡ một bà cụ tìm số nhà
+ Rửa ấm chén.
=> Hùng nghĩ đó chưa phải là việc tốt bởi vì Hùng cho rằng đó không phải những việc khó.
2. Lời của cô giáo (Còn lại)
- Hùng kể việc mình đã làm trong ngày chủ nhật với cô giáo, bạn xin lỗi cô vì cho rằng đó chưa phải là việc tốt.
- Cô giáo nói ba việc Hùng đã làm đều là những việc tốt, rất đáng khen.
Kết luận: Hùng thật sự đã làm được ba việc tốt. Việc tốt là khi chúng ta biết làm những việc vừa sức mình cho những người xung quanh mình.
II. Ôn tập về dấu chấm, dấu chấm hỏi
Dấu chấm |
Dấu chấm hỏi |
. |
? |
Dùng để kết thúc câu kể sự việc. |
Dùng để kết thúc câu để hỏi. |
Mẹ đang nấu cơm trong bếp. |
Mẹ đang làm gì? |
III. Nói và đáp trong những tình huống cụ thể
a) Khi bác Cảnh nói: “Hùng sang trông em giúp bác một lúc nhé!”?
b) Khi bác Cảnh cảm ơn Hùng đã trông giúp em bé?
c) Khi bà cụ nói: “Bà cảm ơn cháu nhé!”?
Phương pháp:
Em đọc kĩ các tình huống để nói lời đáp phù hợp.
a) Đáp lời yêu cầu, đề nghị
b + c) Đáp lời cảm ơn
Lời giải chi tiết:
a) Dạ vâng ạ. Bác để cháu trông em giúp cho.
b) Dạ không có gì đâu ạ.
c) Dạ chuyện nhỏ thôi ạ.
IV. Ôn tập sắp xếp tên theo thứ tự bảng chữ cái
Số thứ tự |
Chữ cái |
Tên chữ cái |
1 |
a |
a |
2 |
ă |
á |
3 |
â |
ớ |
4 |
b |
bê |
5 |
c |
xê |
6 |
d |
dê |
7 |
đ |
đê |
8 |
e |
e |
9 |
ê |
ê |
10 |
g |
giê |
11 |
h |
hát |
12 |
i |
i |
13 |
k |
ca |
14 |
l |
e-lờ |
15 |
m |
em-mờ |
16 |
n |
en-nờ |
17 |
o |
o |
18 |
ô |
ô |
19 |
ơ |
ơ |
20 |
p |
pê |
21 |
q |
quy |
22 |
r |
e-rờ |
23 |
s |
ét-sì |
24 |
t |
tê |
25 |
u |
u |
26 |
ư |
ư |
27 |
v |
vê |
28 |
x |
ích-xì |
29 |
y |
i dài |
Ví dụ:
Xếp các tên riêng sau theo đúng thứ tự bảng chữ cái:
Hùng, Cảnh, Hà, Lê, Thanh, Phong, Yến, Ánh, Mai.
Phương pháp:
Em nhớ lại thứ tự bảng chữ cái tiếng Việt rồi sắp xếp lại theo đúng thứ tự.
Lời giải chi tiết:
Xếp các tên riêng theo đúng thứ tự bảng chữ cái như sau: Ánh, Cảnh, Hà, Hùng, Lê, Mai, Phong, Thanh, Yến